Giáo án Ngữ văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ theo CV 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: Nhận biết khái niệm về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Thông hiểu: Hiểu về mục đích và nắm được 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Vận dụng thấp: Nhận diện được biểu hiện của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Vận dụng cao: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo.
2. Năng lực
- Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thẩm mĩ
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực hợp tác
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: GK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích:
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu yêu cầu: Ca dao có câu:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
Câu hỏi 1: Nếu em là chàng trai trong câu ca dao trên, trong một “đêm trăng thanh”, em “đặt vấn đề’ với người mình yêu: “Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?”, thì cô gái ấy sẽ phản ứng bằng những lời nói nào?
Câu hỏi 2: Sự phản ứng của cô gái có làm thỏa mãn mong muốn của em không?
Hãy trả lời hai câu hỏi trên bằng hình thức tiểu phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày, con người không thể sống mà không có sự giao tiếp. Giao tiếp làm cho con người nâng cao hiểu biết, tiếp nhận được tri thức, thống nhất được hành động. Để giúp các em nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, bài học hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
a) Mục đích: Học sinh nắm được hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo câu hỏi đã ghi trong phiếu học tập (5 phút) Nhóm 1, 2 tìm hiểu ngữ liệu 1: Văn bản hội nghị Diên Hồng Nhóm 3, 4 tìm hiểu ngữ liệu 2 : Văn bản Tổng quan văn học Việt Nam. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận và ghi lại những thông tin cơ bản về cuộc đời tác giả vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời câu hỏi. Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. | I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1. Đọc và tìm hiểu các ngữ liệu a. Ngữ liệu 1: văn bản hội nghị Diên Hồng Nhân vật: vua và các bô lão. - Mỗi bên có cương vị khác nhau: vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lão thì đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Hai bên lần lượt đổi vai giao tiếp cho nhau - Lượt lời 1: Vua Trần nói. các vị bô lão nghe - Lượt lời 2: Các vị bô lão nói, nhà vua nghe - Lượt lời 3: Nhà vua hỏi, các vị bô lão nghe - Lượt lời 4: Các vị bô lão trả lời nhà vua nghe Ở điện Diên Hồng. Lúc này quân Nguyên Mông đang ồ ạt kéo 50 vạn đại quân xâm lược nước ta? Nội dung: giặc xâm lược đất nước, ta nên hòa hay đánh Nhân dân đồng lòng đánh. Mục đích: bàn bạc để tìm và thống nhất cách đối phó giặc. Cuối cùng mục đích đã đạt được. Ngôn ngữ nói với sắc thái vừa trang trọng vừa gần gũi b. Ngữ liệu 2: Nhân vật giao tiếp: tác giả SGK (người viết: ở tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết cao hơn) và HS lớp 10 người đọc: trẻ tuổi hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết thấp hơn) Trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN (nhà trường, có tính tổ chức cao). ND giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, với đề tài “Tổng quan văn học việt nam”. - Những vấn đề cơ bản: + Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. + Quá trình phát triển của VH viết. + Con người VN qua VH. Mục đích giao tiếp: + Người viết: trình bày những vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10. + Người đọc: tiếp nhận những vấn đề đó. Ngôn ngữ viết dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học, các câu mang đặc điểm của văn bản khoa học, kết cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng. |
Hoạt động 2: Tổng kết
a) Mục đích: Học sinh nắm được khái niệm, quá trình của hoạt động giao tiếp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt câu hỏi: - Từ hai ngữ liệu trên, anh/ chị hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? - Mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Các quá trình có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Xác định các nhân tố chi phối HĐGT bằng ngôn ngữ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời câu hỏi. Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. | 2. Kết luận - Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói, viết), nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động... - Hoạt động giao tiếp bao gồm hai quá trình: tạo lập văn bản (do người nói, người viết thực hiện), lĩnh hội văn bản (do người nghe, người đọc thực hiện). Hai quá trình này diễn ra đồng thời, trong sự tương tác với nhau. - Hoạt động giao tiếp chịu sự chi phối của các nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện và cách thức giao
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú. - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú. Bài ca dao là một hoạt động giao tiếp: |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs luyện tập để nắm được những nét cơ bản nhất về bài học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
HS tự tạo lập văn bản ngắn với hình thức và đề tài tự chọn. Và trả lời câu hỏi: văn bản đó được viết để làm gì?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú.
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích:Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: GV Yêu cầu HS tìm hiểu và làm bài tập thu hoạch ở nhà. Nộp sản phẩm vào buổi học sau.
Phân tích nhân tố giao tiếp (nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, cách thức) thể hiện qua bài ca dao:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi ,bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
c) Sản phẩm:
Bài ca dao là một hoạt động giao tiếp:
- Nhân vật giao tiếp: Người nông dân đang cày ruộng nói với những người khác (Đại từ “Ai”: chỉ tất cả mọi người)
- Hoàn cảnh giao tiếp: Người nông dân cày ruộng vất vả giữa buổi trưa nóng nực.
- Nội dung giao tiếp: Nói về mối quan hệ giữa bát cơm đầy, dẻo thơm và sự làm việc vất vả, đắng cay.
- Mục đích: Nhắc nhở mọi người phải có ý thức trân trọng, nâng niu thành quả lao động mà mình đã đổ ra biết bao nhiêu công sức để có được thành quả đó.
=> Cách nói cụ thể, có hình ảnh nên hấp dẫn và có sức thuyết phục.
d) Tổ chức thực hiện: GV thu sản phẩm của HS chấm cho điểm vào đầu tiết sau.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững lí thuyết và hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Khái quát VHDGVN.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong 1 hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3. Thái độ: Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-PHƯƠNG TIỆN
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- Phương pháp thực hiện
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
- GV: Trong cuộc sống con người thường sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp?
- HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín hiệu.
- GV: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào?
- HS: Phương tiện ngôn ngữ.
- GV: Trong cuộc sống hằng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không có kết quả của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy được điều đó, chúng ta tìm hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới GV yêu cầu hs đọc văn bản (nhắc H chú ý về ngữ điệu, giọng nói của các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán…) GV sử dụng các câu hỏi a, d, e-> phân tích để hình thành khái niệm ?Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ra sao? Căn cứ nhận biết? HS trả lời: ?Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào và hướng vào nội dung gì? ?Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích ko? ?Từ ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. ? Trong quá trình hoạt động giao tiếp, chúng ta phải chú ý đến điều gì? G yêu cầu học sinh quan sát lại ngữ liệu 1. ? Trong HĐGT trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào? Qua ví dụ, em có nhận xét gì? ? Vậy mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Những quá trình đó quan hệ với nhau như thế nào? ? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy cho biết HĐGT bằng ngôn ngữ có sự chi phối của những nhân tố nào? Muốn xác định các nhân tố đó cần trả lời những câu hỏi gì? ? Những điều cần ghi nhớ qua bài học? Hs đọc sgk Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - tổ chức học sinh thảo luận theo nhóm (tổ)- 3 nhóm. +, Nhóm 1: câu a,b. +, Nhóm 2: câu c,d +, Nhóm 3: câu e. - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung -> G hướng dẫn nhanh ý cơ bản cần đạt. GV gọi 1hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra vở-> gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung-> GV sửa chữa. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào | I, Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1, Khái niệm: a, Khảo sát ngữ liệu 1 (Sgk-14) - Các nhân vật giao tiếp gồm: +,Vua nhà Trần (người lãnh đạo tối cao của đất nước) +, Các bô lão (đại diện cho các tầng lớp nhân dân) = > quan hệ: vua- tôi -> ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ) các từ thể hiện thái độ (xin, thưa) các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện. - Hoàn cảnh: đất nước có giặc ngoại xâm. - Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước và bàn bạc sách lược đối phó. - Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động “đánh’’ -> đạt mục đích. b, Kết luận chung +, Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội. +, Tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói và viết ) +, Mục đích: nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.. =>Đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp 2. Quá trình hoạt động giao tiếp a, Khảo sát ngữ liệu. - Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau… -> Khi người nói (viết) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe (đọc) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó. b, Kết luận. - Mỗi HĐGT gồm 2 quá trình: +, Tạo lập vbản. +, Lĩnh hội vbản -> qhệ tương tác 3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp. - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp. 4. Ghi nhớ. (Sgk -15) II. Luyện tập. Khảo sát ngữ liệu 2 ( Sgk- 13) Bài: Tổng quan văn học Việt Nam. - Nhóm 1: +, Nhân vật giao tiếp: . tác giả Sgk (người viết): lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy vhọc. . học sinh lớp 10 (người đọc): trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. +, Hoàn cảnh giao tiếp: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường. - Nhóm 2: +, Nội dung giao tiếp: đề tài Tổng quan VHVN, gồm những vấn đề cơ bản: . Các bộ phận hơp thành của VHVN. . Quá trình phát triển của VH viết VN. . Con người VN qua VH. +, Mục đích giao tiếp: . Người viết: trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về VHVN cho hs lớp 10. . Người đọc: tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN, rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng văn học,.. - Nhóm 3: +, Phương tiện và cách thức giao tiếp: . Thuật ngữ văn học. . Các câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học: cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần… nhưng mạch lạc, chặt chẽ. . Kết cấu văn bản: mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ. HS lần lượt phân tích các nhân tố của hoạt động giao tiếp trong bài ca dao: - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp. |
-----------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ theo CV 5512. Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10. Cùng chủ đề này, VnDoc.com mời bạn đọc tham khảo Soạn bài lớp 10 và Trắc nghiệm Văn 10 mà VnDoc.com đã sưu tầm, tổng hợp.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.