Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 43

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 43: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng cố khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt và khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • Nắm được đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể).

2. Kĩ năng:

  • Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Sử dụng ngôn ngữ sao cho phù hợp với phong cách.Biết bộc lộ thái độ, cảm xúc tự nhiên, chân thành… khi tạo lập văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, các dạng của ngôn ngữ sinh hoạt.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Khởi động

Hằng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp. Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, các dạng biểu hiện của nó. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

- Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

- Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào?

Hs đọc sgk.

- Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn?

Hs đọc sgk.

- Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt?

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hs đọc đoạn nhật kí.

- Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

- Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

- Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...

Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời.

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

GV tổ chức trò chơi: Hãy ghi lại nhanh nhất những câu nói trong giao tiếp hàng ngày mang đặc điểm ngôn ngữ SH

II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

1. Tính cụ thể

a. Ngữ liệu

SGk/113

b. Khái niệm

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

2. Tính cảm xúc

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:

- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...

3. Tính cá thể

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm), cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

III. Luyện tập

Bài 1

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm).

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

- Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

Bài 2:

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

3. Bài 3:

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn ..- - Có nhịp điệu.

" Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi

Rèn luyện năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Ngữ văn lớp 10

    Xem thêm