Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Ngữ văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo CV 5512

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 27: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được VnDoc sưu tầm và tổng hợp để chuẩn bị giáo án và bài giảng giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết: Biết đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

- Thông hiểu: Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.

- Vận dụng thấp: Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

-Vận dụng cao: Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông

- Năng lực riêng:

+ Năng lực tự học

+ Năng lực giao tiếp

+ Năng lực hợp tác…

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv chiếu hai ví dụ: 1 ví dụ về một cuộc trò chuyện thông thường hàng ngày, 1 ví dụ về một đoạn văn.

Đoạn văn 1:

-Trong quá trình hội nhập quốc tế và hiện đại hóa thì tre ngày nay lại trở thành những sản phẩm văn hóa có giá trị thẩm mỹ cao được nhiều khách nước ngoài ưa thích, như những mặt hàng dùng để trang trí ở những nơi sang trọng: đèn chụp bằng tre, đĩa đan bằng tre…

Đoạn văn 2:

A: Bác đan những cái đĩa, những cái đèn chụp, giỏ đựng đồ bằng tre ạ?

B: Ừ! Đây là những vật dụng đan bằng tre để xuất khẩu cháu ạ! Người nước ngoài họ thích lắm, họ đặt hàng liên tục.

A: Thế ạ! Tre nước mình trở thành sản phẩm tiêu dùng tốt quá bác nhỉ?

B: Ừ! Đây là hàng thủ công mỹ nghệ đặc biệt và an toàn đấy cháu.

- GV yêu cầu HS nhận xét về ngôn ngữ của 2 ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Nhận xét:

- Ở đoạn văn 1: Người nói và người nghe tiếp xúc gián tiếp với nhau và sử dụng chữ viết làm phương tiện để trao đổi thông tin.

- Ở đoạn văn 2: Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau và sử dụng ngôn ngữ âm thanh làm phương tiện để trao đổi thông tin.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài

GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức

GV dẫn dắt: Từ xa xưa, loài người trao đổi ‎ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó chúng ta có hai loại phương tiện để trao đổi thông tin, đó là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

a) Mục đích: Giúp học sinh nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 4 nhóm

Nhóm 1, 3: Em hiểu thế nào là ngôn ngữ nói? Nêu đặc điểm của ngôn ngữ nói?

Nhóm 2, 4: Em hiểu thế nào là ngôn ngữ viết? Nêu đặc điểm của ngôn ngữ viết?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

* Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận và ghi lại những câu trả lời vào bảng phụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.

I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói

a. Khái niệm: Là ngôn ngữ của âm thanh, là lời nói trong giao tiếp

b. Đặc điểm:

- Phương tiện ngôn ngữ: Âm thanh

- Tình huống giao tiếp: Các nhân vật giao tiếp tiếp xúc trực tiếp, có sự đổi vai, phản hồi tức khắc, nhưng người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ, người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích

- Phương tiện phụ trợ: Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...

- Từ, câu, văn bản: Từ khẩu ngữ, câu văn linh hoạt về kết cấu, về kiểu câu, văn bản không thật chặt chẽ, mạch lạc

2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết

a. Khái niệm: Được ghi lại bằng chữ viết, lưu giữ dưới dạng văn bản

b. Đặc điểm:

- Phương tiện ngôn ngữ: Chữ viết.

- Tình huống giao tiếp: Các nhân vật giao tiếp không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai, có điều kiện lựa chọn, suy ngẫm, phân tích.

- Phương tiện phụ trợ: Dấu câu, kí hiệu văn tự, sơ đồ, bảng biểu.

- Từ, câu, văn bản: Từ được lựa chọn, câu và văn bản có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Giúp học sinh vận dụng kiến thức ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để làm những bài tập cụ thể.

a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: GV cho học sinh đọc ngữ liệu, chia lớp thành 3 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ:

Nhóm 1: Làm bài tập số 1.

Nhóm 2: Làm bài tập số 2

Nhóm 3: Làm bài tập số 3.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập

Bài tập 1

- Đặc điểm 1: Đây là bài viết trên báo người tiếp nhận bằng cách đọc .

Không có ngữ điệu nhưng có các dấu câu

- Đặc điểm 2. Dùng 1 số thuật ngữ khoa học, văn chương (Vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học)

- Đặc điểm 3: Từ ngữ gọt giũa, mang tính chính xác cao, câu văn có thể dài hoặc ngắn nhưng mạch lạc, không có từ ngữ dư thừa, sử dụng triệt để các dấu ngoặc đơn, kép, ba chấm.

2) Bài tập 2.

- Đặc điểm 1: Ngôn ngữ bằng âm thanh

+ Ngữ điệu đa dạng (căn cứ dấu câu).

+ Có các yếu tố phi ngôn ngữ (Cười như nắc nẻ, cong cớn, ngoái cổ, vuốt mồ hôi, cười, liếc mắt, cười tít)

- Đặc điểm 2: Có sự luân phiên đổi vai.

- Đặc điểm 3: Từ ngữ đưa đẩy, các thán từ, hô ngữ, (kìa, đấy, thật đấy, này, nhỉ...). Nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ (kìa, này, ơi, nhỉ, có khối, nói khoác, đằng ấy, nắc nẻ, cong cớn, cười tít,...). Có nhiều câu tỉnh lược (Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên)

Bài tập 3

a. Bỏ từ thì, hết ý.

=> Trong thơ ca Việt Nam, đã xuất hiện nhiều bức tranh mùa thu đẹp, thơ mộng.

b. Bỏ từ như, vống lên, vô tội vạ

=> Còn máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát. Họ sẵn sàng khai quá mức thực tế đến mức tùy tiện.

c. Câu văn tối nghĩa, bỏ từ sất và viết lại câu

=> Từ cá, rùa, ba ba, ếch nhái hay những loài chim ở gần nước như cò vạc, vịt, ngỗng, thậm chí cả một số loài như ốc, tôm, cua, chúng đều vơ vét về làm thức ăn, không chừa bất cứ loài nào.

d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập luyện tập

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích:Giúp học sinh vận dụng kiến thức ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để làm những bài tập cụ thể.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Cho HS đọc lại đoạn thơ sau:

“Người đi? Ừ nhỉ? Người đi thực

Mẹ thà coi như chiếc lá bay

Chị thà coi như là hạt bụi

Em thà coi như hơi rượu say”

(Trích: Tống Biệt Hành)

Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thơ.

Em có nhận xét như thế nào về cách đọc của bạn?

Hãy phân biệt giữa đọc và nói?

c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập

Phân biệt nói và đọc:

Giống: Cùng dùng âm thanh

Khác:

+ Nói: Phải có ngữ điệu, cử chỉ

+ Đọc: Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản.

+ Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu để làm toát lên nội dung.

d) Tổ chức thực hiện:

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và phương tiện hỗ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

2. Kĩ năng:

  • Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ nói
  • Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết
  • Phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết; tránh nói như viết hoặc viết như nói

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Tự giác thực hành luyện tập thêm và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đặc điểm khi giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc và có trách nhiệm với lời nói cả bản thân khi tham gia hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới:

Hoạt động 1. Khởi động

Không phải ngẫu nhiên mà người ta chia ra phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy rõ sự khác nhau này, ta cùng nhau đi vào tìm hiểu hai đặc trưng tiêu biểu của nó: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

* Định hướng cho học sinh:

- Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hình thành như thế nào?

- Học sinh đọc đoạn văn mở đầu bài học.

GV Hd HS tìm hiểu chung:

GV Hd HS tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói:

+ GV: cung cấp cho HS về một đoạn đàm thoại ngắn. Sau đó cho HS nhận xét: Nhờ vào đâu mà các em biết giữa hai bạn (A, B) vừa diễn ra cuộc đối thoại? => nhờ vào âm thanh

+ Trong cuộc đối thoại vị trí giữa hai bạn A và B như thế nào? =>A và B tiếp xúc trực tiếp, mặt đối mặt.

+ Giữa 2 bạn A và B ai là người hỏi, ai là người trả lời? =>A và B luân phiên nhau nói hoặc nghe

+ GV: Đó là ngôn ngữ nói của họ.Vậy theo em thế nào là ngôn ngữ nói?

+ GV: Hoàn cảnh sử dụng của ngôn ngữ nói? (Cho Hs thảo luận theo nhóm)

+ Hs thảo luận theo nhóm và lần lượt nêu ý kiến của mình.

=> GV chốt lại:

+ GV đặt tình huống: Có 1 HS vào lớp trễ, khi bạn ấy vào lớp chào cô, cô ngừng bài giảng và quay sang hỏi:

* Em đi trễ à? (Giọng bình thường.)

* Em đi trễ? (Giọng hơi gắt, ánh mắt khó chịu.)

+ GV: Em hãy cho biết thái độ của cô giáo như thế nào qua hai câu hỏi trên?

+ GV: Dựa vào đâu em biết được thái độ đó của cô giáo? => Dựa vào giọng nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

+ GV: Như vậy đặc điểm của ngữ điệu trong việc sử dụng ngôn ngữ nói là gì?

+ GV: Cung cấp bảng ví dụ so sánh

: + GV: Qua bảng so sánh, ví dụ em hãy nhận xét về những từ ngữ được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày bằng hình thức nói?

+ GV: Chốt lại vấn đề: từ địa phương, các từ ngữ đưa đẩy, chêm xen, trợ từ thán thán từ.

+ GV: Như chúng ta đã biết vì thời gian giao tiếp bằng ngôn ngữ nói diễn ra tức thì mau lẹ. Vì vậy ngôn ngữ nói thường dùng hình thức câu như thế nào?

+ HS: Dựa vào SGK nêu ra câu trả lời.

+ GV: Chốt lại

* GV chuyển ý: Như vậy, khi đọc chúng ta phải hoàn toàn lệ thuộc vào văn bản.

* GV đặt vấn đề: Theo em, những bài diễn giảng, thuyết trình có hoàn toàn là ngôn ngữ nói hay không?

Đây là loại trung gian của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Lí do: Người nói dựa vào sự xếp đặt các ý kiến đã chuẩn bị trước; Có thể sử dụng ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt linh hoạt cho phù hợp với đối tượng mà mình đang nói.

Tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ viết.

+ GV: Gọi HS đọc lại đoạn 1 phần Tiểu dẫn của bài “Ca dao than thân và yêu thương tình nghĩa”

+ HS: Đọc to, rõ.

+ GV: Trong văn bản trên, nhờ có phương tiện nào mà em đọc được đoạn văn?

+ HS: Đó là chữ viết.

+ GV: Văn bản này được các em tiếp nhận bằng cơ quan nào?

+ HS: Nhờ thị giác.

GV: Đó là ngôn ngữ viết. Vậy em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ viết?

+ HS: trao đổi và phát biểu.

+ GV chuyển ý: Ai trong chúng ta hôm nay được ngồi ở bậc THPT chắc hẳn không thể quên những ngày đầu cắp sách đến trường, được cô giáo nắn nót tập viết chữ “i, t” hoặc “o” tròn như quả trứng gà, “ô” thì đội mũ “ơ” thì có râu…

+ GV: Như vậy muốn viết và đọc được chữ ta cần biết điều gì?

+ HS: Thảo luận phát biểu, GV định hướng:

○Dùng thị giác

○Biết ký hiệu chữ viết

○Qui tắc chính tả, tổ chức câu…

+ GV: Chốt lại vấn đề.

+ Trong văn bản đã đọc, em thấy ngôn ngữ viết được hỗ trợ bởi những phương tiện gì?

+ HS: Trả lời.

+ GV: So với văn bản nói, văn bản mà em vừa đọc thì từ ngữ của nó có gì đáng lưu ý?

+ HS: Phát biểu.

+ GV: Văn bản mà em vừa đọc thuộc phong cách ngôn ngữ gì? Từ ngữ được sử dụng trong văn bản có phù hợp với phong cách đó không?

+ HS: Trả lời.

+ GV: Em hãy nêu nhận xét của mình về các câu văn trong văn bản mà em vừa đọc?

+ HS: Nêu nhận xét.

+ GV: Chốt lại vấn đề.

+ GV: Theo em, những bài phỏng vấn được ghi lại bằng gì?

+ HS: Chữ viết.

+ GV: Còn các bài văn, bài thơ được trình bày lại bằng phương tiện chủ yếu nào?

+ HS: Bằng ngôn ngữ nói.

+ GV: Như vậy, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có mối quan hệ với nhau như thế nào?

+ HS: Qua lại.

+ GV: Khi sử dụng hai loại ngôn ngữ này, ta cần tránh điều gì?

+ HS: Phát biểu

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

GV hướng dẫn HS giải bài tập, qua đó khảo sát mức độ tiếp thu bài học của HS:

Bài 1:

+ GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 1.

+ HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập.

+ GV: Văn bản trên có các phương tiện hỗ trợ nào?

+ GV: Văn bản trên thuộc phong cách nào? Các từ ngữ nào phục vụ cho phong cách đó?

Bài 2:

+ GV: Cho học sinh đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập 2.

+ HS :đọc rõ, to nội dung yêu cầu bài tập.

+ GV: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ nói.

+ HS: Nhắc lại đặc điểm của ngôn ngữ nói.

+ GV chia bảng thành 5 phần, gọi 5 HS lên bảng và tìm các nhóm từ sau đây:

- Các từ hô gọi trong lời nhân vật

- Các từ tình thái trong lời nhân vật

- Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói

- Các từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ nói

- Sự phối hợp giữa cử chỉ hành động

+ GV: Sau khi HS tìm xong, giáo viên gọi các HS còn lại nhận xét

+ GV định hướng, HS sửa bài vào vở.

Bài 3:

+ GV: Gọi HS đọc to đề bài.

+ HS: đọc to đề bài.

+ GV hướng dẫn HS sửa nhanh bài tập …

+ GV nhận xét và có thể cho điểm nếu làm tốt.

1. Đặc điểm của ngôn ngữ nói

* Xét ví dụ:

a) Khái niệm: là ngôn ngữ âm thanh trong giao tiếp hàng ngày, người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và nghe.

b) Hoàn cảnh sử dụng: (Nhược điểm của ngôn ngữ nói)

- Người nói: ít có điều kiện lựa chọn gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ.

- Người nghe: phải tiếp nhận kịp thời, không có điều kiện suy ngẫm, phân tích

c) Ngữ điệu:

- Góp phần bộc lộ, bổ sung thông tin qua giọng nói: có thể cao - thấp, nhanh - chậm, mạnh - yếu, liên tục - ngắt quãng…

- Ngoài ra còn có sự kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt cử chỉ điệu bộ,…

b. Từ ngữ:

- Phong phú, đa dạng.

- Sử dụng những lớp từ:

+ mang tính khẩu ngữ,

+ từ địa phương,

+ trợ từ, thán từ

+ từ đưa đẩy, chêm xen

c. Câu:

- Sử dụng câu tỉnh lược, thậm chí chỉ có 1 từ;

- Có lúc có câu quá rườm rà, có yếu tố dư thừa trùng lặp.

*Phân biệt nói và đọc:

Giống: cùng dùng âm thanh

Khác:

+ Nói: Phải có ngữ điệu, cử chỉ

+ Đọc:o Phải lệ thuộc tuyệt đối vào văn bản.

o Phải tận dụng ưu thế của ngữ điệu để làm toát lên nội dung.

=> Lưu ý: Bài phát biểu, diễn giảng, đàm thoại… là loại trung gian giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Từ ngữ chuẩn mực

Từ ngữ trong ngôn ngữ nói

- Xưng hô: anh – tôi, anh – em, bạn – mình…

- Khẳng định, phủ định: đi, chạy, trốn., ăn…

- Hành động: đi, chạy, trốn, ăn…

- Trạng thái: thích thú, căm uất, nổi khùng, rất đông, hiệu quả…

- mày – tao, đại ca- tiểu đệ, ôn con – tao…

- xong - đếch, thiệt – đi tong…

- té, vắt dò lên cổ, lủi…

-máu lắm, tức sặc máu, điên máu, đông ơi là đông, chảnh chọe…

Câu chuẩn mực

Câu trong ngôn ngữ nói

- Anh có đi tiếp được không?

- Bạn ăn có ngon không?

- Tôi làm việc đó rất dễ dàng?

- Đi không?

- Ngon không?

- Làm tuốt luốt?

2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết:

a) Khái niệm: Là loại ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản. Được tiếp nhận bằng thị giác.

b) Hoàn cảnh sử dụng:

- Phải biết ký hiệu chữ viết; quy tắc chính tả; quy tắc tổ chức văn bản…

- Người viết: có điều kiện suy ngẫm lựa chọn gọt giũa từ ngữ,

- Người đọc: có điều kiện suy ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.

c) Phương tiện hỗ trợ:

- Các dấu câu, các kí hiệu văn tự;

- Các hình ảnh minh họa, biểu đồ, sơ đồ …

d) Từ ngữ:

- Được lựa chọn, thay thế nên có tính chính xác cao.

- Sử dụng từ ngữ phù hợp với từng phong cách văn bản.

e) Câu

- Thường sử dụng câu dài, nhiều thành phần nhưng tổ chức mạch lạc.

- Đôi khi cũng sử dụng câu ngắn gọn dễ nhớ.

● Quan hệ giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:

- Ngôn ngữ nói: được ghi lại bằng chữ viết.

- Đôi khi ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng.

=> Mối quan hệ qua lại.

- Cần tránh việc lẫn lộn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

1. Bài tập 1

- Các phương tiện hỗ trợ:

+ Sử dụng các dấu câu;

+ Tách dòng sau mỗi câu để tách luận điểm.

- Về từ ngữ:

+ Sử dụng từ chỉ thứ tự để đánh dấu các luận điểm (một là, hai là, ba là,…)

+ Sử dụng thuật ngữ của các ngành khoa học (từ vựng, vốn chữ, ngữ pháp, phong cách, thể văn …)

+ Có dùng các kí hiệu để giải thích (dấu ngoặc đơn)

2. Bài tập 2:

- Từ hô gọi: kìa, này, ơi…nhỉ…

- Từ tình thái: có khối…đấy, đấy, thật đấy,…

- Kết cấu câu trong ngôn ngữ nói: có…thì; đã…thì…

- Các từ dùng trong ngôn ngữ nói: mấy (giò); có khối, nói khoác… đằng ấy…

- Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ cong cớn, cười tít…

3. Bài tập 3:

a. Bỏ từ: thì, đã

Thay “hết ý” bằng từ “rất”

Bỏ từ “như”

b. Bỏ từ “vống lên” thay bằng từ “quá mức thực tế”.

“Đến mực vô tội vạ” thay bằng “một cách tuỳ tiện”.

c. Cân văn tối nghĩa, bỏ từ “sất” và viết lại câu.

-----------------------------

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo CV 5512. Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10. Cùng chủ đề này, VnDoc mời bạn đọc tham khảo Soạn bài lớp 10Trắc nghiệm Văn 10 mà VnDoc.com đã sưu tầm, tổng hợp.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 394
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 10

    Xem thêm