Giáo án Ngữ văn 10 bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự theo CV 5512
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 bài 30: Luyện tập viết đoạn văn tự sự được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 10 này được soạn theo CV 5512 của Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết: Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kỹ năng đã được học về miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Thông hiểu: Hiểu khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự,
- Vận dụng thấp: Xác định được đoạn văn tự sự
- Vận dụng cao: Viết được các đoạn văn tự sự.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực riêng:
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác…
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .
- Sưu tầm tranh, ảnh , video clip, audio về các
1. Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập, sản phẩm...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh về nhân vật Từ Hải, cuộc gặp gỡ của Từ Hải và Thúy Kiều.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chiếu một văn bản ngắn trong đó có một số đoạn văn và yêu cầu HS nhận diện đoạn văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài:
Bất cứ một văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ đề nào đó. Văn bản tự sự cũng vậy. Vậy đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm như thế nào? Làm thế nào để viết tốt những đoạn văn đó, đấy chính là nội dung của tiết học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn văn trong văn bản tự sự
a) Mục đích: Giúp học sinh hiểu hơn vị trí, vai trò của đoạn văn trong văn bản tự sự.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Thế nào là đoạn văn trong văn bản tự sự? Nhóm 2: Nêu cấu trúc chung của đoạn văn trong văn bản tự sự. Nhóm 3: Nêu các loại đoạn văn Nhóm 4: Nêu nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: Mỗi cá nhân đọc phần tiểu dẫn trong SGK, quan sát thông tin trên máy chiếu. * Hoạt động nhóm: Học sinh thảo luận và ghi lại những thông tin cơ bản về đoạn trích vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời câu hỏi. Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. | I. Đoạn văn trong văn bản tự sự 1. Khái niệm: - Đoạn văn là bộ phận của văn bản -> Đoạn văn tự sự là bộ phận của văn bản tự sự. 2. Cấu trúc chung của đoạn văn: - Thường do nhiều câu tạo thành - Câu nêu ý khái quát (câu chủ đề) - Các câu triển khai 3. Các loại đoạn văn: Mỗi đoạn văn tự sự gồm nhiều loại đoạn văn.... * Theo kết cấu thể loại văn bản: + Đoạn mở bài.... + Đoạn thân bài.... + Đoạn kết bài.... * Theo cấu trúc và phương thức tư duy: - Đoạn văn diễn dịch - Đoạn văn quy nạp - Đoạn văn song hành - Đoạn văn móc xích - Đoạn văn tổng- phân- hợp 4. Nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự: - Nội dung và nhiệm vụ riêng: tả cảnh, tả người, kể sự việc, biểu cảm, bình luận, đối thoại, độc thoại... - Nội dung và nhiệm vụ chung: thể hiện chủ đề, ý nghĩa văn bản.
|
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự
a) Mục đích: Giúp học sinh nắm được cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hs đọc yêu cầu bài tập 1,2. GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: Bài tập 1 Các đoạn văn đã trích có thể hiện đúng dự kiến của tác giả không? Nội dung và giọng điệu của đoạn văn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và khác nhau? Em học được điều gì ở cách viết đoạn văn của Nguyên Ngọc? Nhóm 3, 4: Bài tập 2 + Có thể coi đây là đoạn văn trong văn bản tự sự không? Vì sao? Theo anh (chị), đoạn văn đó thuộc phần nào của “truyện ngắn” mà bạn đó định viết? + Viết đoạn văn này, bạn hs đó đã thành công ở nội dung nào? Nội dung nào bạn còn phân vân và để trống? Anh (chị) hãy viết tiếp vào những chỗ trống đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Hoạt động cá nhân: HS đọc lại văn bản, suy nghĩ. * Hoạt động nhóm: - HS thảo luận cặp đôi, ghi câu trả lời vào giấy nháp. - HS trong từng nhóm thống nhất ý kiến và ghi câu trả lời vào bảng phụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Hs báo cáo kết quả trên bảng phụ, treo kết quả các nhóm khác quan sát, nhận xét, phản biện Gv quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv: - Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm - Chốt kiến thức: | II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự 1. Tìm hiểu ngữ liệu sgk: a. Các đoạn văn trong truyện ngắn Rừng xà nu: - Nét giống: + Nội dung: tả sự đau thương và sức sống mãnh liệt của rừng xà nu. + Giọng điệu: ngợi ca. - Nét khác: + Đoạn mở: " Hình ảnh cây xà nu gợi hiện thực cuộc sống đau thương nhưng bất khuất của con người Tây Nguyên. + Đoạn kết: → Hình ảnh cây xà nu gợi sự bất diệt, ngày một trưởng thành, lớn mạnh của con người Tây Nguyên. - Bài học: + Trước khi viết nên dự kiến ý tưởng về các phần của truyện, nhất là phần đầu và phần cuối. + Phần mở và kết truyện nên hô ứng với nhau, thể hiện rõ chủ đề của truyện. + Thống nhất về giọng điệu ở phần đầu và phần kết. b. Đoạn văn trong truyện về hậu thân của chị Dậu: Đó là đoạn văn tự sự. Vì: + Có yếu tố tự sự: có nhân vật, sự việc, chi tiết. + Có yếu tố miêu tả và biểu cảm phụ trợ. → Thuộc phần thân truyện. - Thành công của đoạn văn: Kể sự việc: chị Dậu đã được giác ngộ cách mạng, được cử về làng Đông Xá vận động bà con vùng lên" rất sinh động. - Nội dung còn phân vân: + Tả cảnh. + Tả diễn biến tâm trạng (nội tâm) nhân vật. - Gợi ý một vài chi tiết: + Tả cảnh: ánh sáng rực rỡ, chói chang xua tan bóng tối thăm thẳm của màn đêm. + Tâm trạng chị Dậu: Chị Dậu ứa nước mắt. Chị như thấy lại trước mắt bao cảnh cay đắng ngày nào. Đó là cái ngày nắng chang chang, chị đội đàn chó con, tay dắt con chó cái cùng cái Tí lầm lũi theo sau để sang bán cho nhà Nghị Quế thôn Đoài. Cái lần chị phải cõng anh Dậu ốm ngất ở ngoài đình về. Rồi việc chị xô ngã tên cai lệ, cả lần vùng thoát khỏi tay tên tri phủ Tư Ân và địa ngục nhà lão quan cụ.Nhưng những cảnh đau buồn đó đã tan đi trước niềm vui, niềm tin vào cuộc sống hiện tại. Những giọt nước mắt của chị không phải dành cho khổ đau ngày cũ mà vì niềm vui trước sự đổi thay của dân tộc, khí thế cách mạng đã sục sôi... 2. Cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự - Xác định nội dung cần viết, định ra hướng viết, cần phác thảo chi tiết . - Mỗi chi tiết miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn tượng . - Nắm vững nhiệm vụ của các đoạn trong từng phần của văn bản. - Cần huy động năng lực quan sát, tưởng tượng và vốn sống khi viết đoạn văn. - Vận dụng kĩ năng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm để hoàn chỉnh tốt đoạn văn. |
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục đích: Giúp học sinh nắm được cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự, áp dụng vào làm một số bài tập.
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia HS thành 2 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Bài tập 1 (sgk /tr 99) Nhóm 2: Bài tập 2 (sgk /tr 99) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ, tư vấn Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. | Bài 1: Tìm hiểu đoạn văn “Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất… […] … mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ.”. a) Đoạn văn này kể lại sự việc cô Phương Định - một nữ thanh niên xung phong đang phá bom để mở đường ra mặt trận. Đây là đoạn văn nằm ở phần thân bài (phần phát triển) của văn bản tự sự Những ngôi sao xa xôi (truyện ngắn của Lê Minh Khuê). b) Đoạn văn được chép lại có một số sai sót về ngôi kể. Trong truyện ngắn, người kể chuyện (nhân vật Phương Định xưng tôi, kể chuyện về bản thân mình và tổ thanh niên xung phong). Một số câu trong đoạn này, đại từ "tôi" đã bị thay bằng "cô gái" (câu 5); "Cô" (câu 6, 16), danh từ riêng "Phương Định" (câu 14, 20). Cần sửa lại để văn bản được thống nhất về ngôi kể (ngôi thứ nhất - xưng tôi). c) Từ những phát hiện và chỉnh sửa trên có thể rút ra bài học: Trong văn bản tự sự, người viết cần nhất quán về ngôi kể. Nếu không có sự thay đổi về người kể thì ngôi kể ấy sẽ phải thống nhất từ đoạn đầu đến các đoạn tiếp theo. Có như vậy, văn bản tự sự mới chặt chẽ, lôgic, hấp dẫn và thuyết phục người đọc. Bài 2: Để viết được đoạn văn thuật lại cử chỉ và tâm trạng của cô gái bị ép duyên trong đoạn trích truyện thơ Tiễn dặn người yêu, cần chú ý diễn tả các cử chỉ và tâm trạng sau: - Cử chỉ: cất bước theo chồng, vừa đi vừa ngoảnh lại, vừa đi vừa ngoái trông, khi tới rừng ớt ngắt lá ớt ngồi chờ, khi tới rừng cà ngắt lá cà ngồi đợi,… - Tâm trạng: lòng càng đau càng nhớ, chờ, đợi,… Lưu ý: Khi viết, cần biết kết hợp giữa diễn tả cử chỉ và tâm trạng, tả cử chỉ cũng là để lột tả tâm trạng luyến lưu, buồn đau của người con gái phải lìa xa người yêu về nhà chồng. |
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích:Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Viết đoạn văn tự sự với chủ đề MẸ TÔI
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp hsinh: Nắm được khái niệm về đoạn văn; nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn ở phần thân bài để góp phần hoàn thiện một bài văn tự sự; sử dụng các phương tiện liên kết câu để đoạn văn được mạch lạc và chặt chẽ.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viết các đoạn văn trong văn bản tự sự. Chăm chỉ học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
Bất cứ một văn bản nào cũng có thể bao gồm từ một đến nhiều đoạn văn hợp thành để thể hiện một chủ đề nào đó. Văn bản tự sự cũng vậy. Vậy đoạn văn trong văn bản tự sự có đặc điểm như thế nào? Làm thế nào để viết tốt những đoạn văn đó, đấy chính là nội dung của tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Yêu cầu hs đọc phần I(sgk). Yêu cầu hs nhắc lại một số kiến thức: - Nêu khái niệm đoạn văn? - Cấu trúc chung của đoạn văn là gì? - Em đã được học về các loại đoạn văn nào? Sự phân loại các đoạn văn đó dựa trên cơ sở nào? - Trong văn bản tự sự, ngoài cách phân loại như trên, người ta còn dùng tiêu chí nào để phân loại? Theo đó, có các loại đoạn văn tự sự nào? - Nội dung và nhiệm vụ riêng và chung của các đoạn văn trong văn bản tự sự là gì? Hs đọc yêu cầu bài tập 1. - Các đoạn văn đã trích có thể hiện đúng dự kiến của tác giả ko? Nội dung và giọng điệu của đoạn văn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và khác nhau? - Em học được điều gì ở cách viết đoạn văn của Nguyên Ngọc? Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. - Có thể coi đây là đoạn văn trong văn bản tự sự ko?Vì sao? Theo anh (chị), đoạn văn đó thuộc phần nào của “truyện ngắn” mà bạn đó định viết? - Viết đoạn văn này, bạn hs đó đã thành công ở nội dung nào? Nội dung nào bạn còn phân vân và để trống? Anh (chị) hãy viết tiếp vào những chỗ trống đó? - Qua kinh nghiệm của nhà văn Nguyên Ngọc và thu hoạch từ hai bài tập trên, anh (chị) hãy nêu cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự? Hoạt động 3. Hoạt động thực hành Yêu cầu hs đọc và thảo luận làm bài tập 1 tại lớp và về nhà hoàn thành bài tập 2 | I. Đoạn văn trong văn bản tự sự: 1. Khái niệm đoạn văn: Là một bộ phận của văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm qua hàng, thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. 2. Cấu trúc chung của đoạn văn: Thường do nhiều câu tạo thành, gồm: - Câu nêu ý khái quát (câu chủ đề). - Các câu triển khai. 3. Các loại đoạn văn trong văn bản tự sự: - Theo cấu trúc và phương thức tư duy: + Đoạn văn diễn dịch. + Đoạn văn quy nạp. + Đoạn văn song hành. + Đoạn văn móc xích. + Đoạn văn tổng- phân - hợp. - Theo kết cấu thể loại văn bản: + Các đoạn văn thuộc phần mở truyện. + Các đoạn văn thuộc phần thân truyện. + Các đoạn văn thuộc phần kết truyện. 4. Nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự: - Nội dung và nhiệm vụ riêng: tả cảnh, tả người, kể sự việc, biểu cảm, bình luận, đối thoại, độc thoại,... - Nội dung và nhiệm vụ chung: thể hiện chủ đề, ý nghĩa văn bản. II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: a. Các đoạn văn trong truyện ngắn Rừng xà nu: - Nét giống: + Nội dung: tả sự đau thương và sức sống mãnh liệt của rừng xà nu. + Giọng điệu: ngợi ca. - Nét khác: + Đoạn mở: " Hình ảnh cây xà nu gợi hiện thực cuộc sống đau thương nhưng bất khuất của con người Tây Nguyên. + Đoạn kết: " Hình ảnh cây xà nu gợi sự bất diệt, ngày một trưởng thành, lớn mạnh của con người Tây Nguyên. - Bài học: + Trước khi viết nên dự kiến ý tưởng về các phần của truyện, nhất là phần đầu và phần cuối. + Phần mở và kết truyện nên hô ứng với nhau, thể hiện rõ chủ đề của truyện. + Thống nhất về giọng điệu ở phần đầu và phần kết. b. Đoạn văn trong truyện về hậu thân của chị Dậu: - Đó là đoạn văn tự sự. Vì: + Có yếu tố tự sự: có nhân vật, sự việc, chi tiết. + Có yếu tố miêu tả và biểu cảm phụ trợ. " Thuộc phần thân truyện. - Thành công của đoạn văn: Kể sự việc: chị Dậu " rất sinh động. - Nội dung còn phân vân: + Tả cảnh. + Tả diễn biến tâm trạng (nội tâm) nhân vật. - Gợi ý một vài chi tiết: + Tả cảnh: + Tâm trạng chị Dậu: 2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự: - Cần hình dung sự việc xảy ra ntn rồi lần lượt kể lại diễn biến của nó. III. Luyện tập: Bài 1: -Sự việc: phá bom nổ chậm của các cô thanh niên xung phong. " Thuộc phần thân truyện: Ngôi sao xa xôi. - Sai sót về ngôi kể: nhầm lẫn ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. " Sửa lại: thay bằng từ “tôi”. - Kinh nghiệm: Cần chú ý tới ngôi kể, đảm bảo sự thống nhất về ngôi kể. |
-----------------------------
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự theo CV 5512. Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10. Cùng chủ đề này, VnDoc.com mời bạn đọc tham khảo Soạn bài lớp 10 và Trắc nghiệm Văn 10 mà VnDoc.com đã sưu tầm, tổng hợp.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.