Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Phương trình, BPT mũ, logarit có hướng dẫn chi tiết

Trắc nghiệm Mũ – Logarit Dạng Đúng Sai có lời giải chi tiết

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập Toán lớp 11 dạng trắc nghiệm đúng – sai? Bài viết này tổng hợp các bài tập trắc nghiệm đúng sai liên quan đến phương trình mũ, bất phương trình mũ và logarit, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Đây là dạng bài quen thuộc trong các bài kiểm tra, đề thi giữa kỳ và cuối kỳ môn Toán 11. Tài liệu này không chỉ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình 3^{x} = m + 1. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình có nghiệm dương nếu m > 0. Đúng||Sai

    b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Sai||Đúng

    c) Phương trình luôn có nghiệm duy nhất x = log_{3}(m + 1). Sai||Đúng

    d) Phương trình có nghiệm với m \geq - 1. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho phương trình 3^{x} = m + 1. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình có nghiệm dương nếu m > 0. Đúng||Sai

    b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi m. Sai||Đúng

    c) Phương trình luôn có nghiệm duy nhất x = log_{3}(m + 1). Sai||Đúng

    d) Phương trình có nghiệm với m \geq - 1. Sai||Đúng

    Ta có 3^{x} > 0, \forall x\mathbb{\in R} nên 3^{x} = m + 1 có nghiệm \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m
> - 1.

    Từ đó ta loại được đáp án b và d

    Xét đáp án a, phương trình có nghiệm dương thì 3^{x} > 3^{0} = 1 nên m + 1 > 1 \Leftrightarrow m >
0.

    Từ đó đáp án a đúng.

    Xét đáp án c, ta thấy sai vì ở đây thiếu điều kiện m > - 1.

    Kết luận :

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Sai

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho bất phương trình \log_{0,5}(x + 1)^{2}\leq \log_{0,5}2x, có tập nghiệm là S = (a;b). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) a = 0. Đúng||Sai

    b) (a;b) \cap (3;2024) =
(3;2024). Đúng||Sai

    c) A(a;0) là tọa độ đỉnh của parabol (P):y = x^{2} + 2. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow b}\left(
\frac{1}{x^{3}} + \frac{1}{x^{2}} + \frac{1}{x} \right) = 3. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho bất phương trình \log_{0,5}(x + 1)^{2}\leq \log_{0,5}2x, có tập nghiệm là S = (a;b). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) a = 0. Đúng||Sai

    b) (a;b) \cap (3;2024) =
(3;2024). Đúng||Sai

    c) A(a;0) là tọa độ đỉnh của parabol (P):y = x^{2} + 2. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow b}\left(
\frac{1}{x^{3}} + \frac{1}{x^{2}} + \frac{1}{x} \right) = 3. Sai||Đúng

    Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
(x + 1)^{2} > 0 \\
2x > 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \neq - 1 \\
x > 0
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x > 0.(*)

    Khi đó, do cơ số 0 < 0,5 < 1 nên bất phương trình đã cho trở thành:

    (x + 1)^{2} \geq 2x \Leftrightarrow
x^{2} + 1 \geq 0 \Leftrightarrow x\mathbb{\in R}.

    Kết hợp với điều kiện (*), ta được nghiệm của bất phương trình là x >
0.

    Kết luận:

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho bất phương trình \log_{\frac{1}{10}}\left( x^{2} - 5x + 7 \right)\geq 0, có tập nghiệm là S =
\lbrack a;b\rbrack. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện: x\mathbb{\in R}. Đúng||Sai

    b) Bất phương trình có chung tập nghiệm với x^{2} - 5x + 6 \leq 0. Đúng||Sai

    c) a;b;5 là một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lbrack a;b\rbrack \cup (2;9) =
\lbrack 2;9). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho bất phương trình \log_{\frac{1}{10}}\left( x^{2} - 5x + 7 \right)\geq 0, có tập nghiệm là S =
\lbrack a;b\rbrack. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện: x\mathbb{\in R}. Đúng||Sai

    b) Bất phương trình có chung tập nghiệm với x^{2} - 5x + 6 \leq 0. Đúng||Sai

    c) a;b;5 là một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lbrack a;b\rbrack \cup (2;9) =
\lbrack 2;9). Đúng||Sai

    Điều kiện: x^{2} - 5x + 7 > 0
\Leftrightarrow x\mathbb{\in R}.(*)

    Khi đó, do cơ số 0 < \frac{1}{10} <
1 nên bất phương trình đã cho trở thành:

    x^{2} - 5x + 7 \leq \left( \frac{1}{10}
\right)^{0} \Leftrightarrow x^{2} - 5x + 6 \leq 0 \Leftrightarrow 2 \leq
x \leq 3.

    Kết hợp với điều kiện (*), ta được nghiệm của bất phương trình là 2 \leq x
\leq 3.

    Kết luận:

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{6}
\right)^{x + 2} \leq \left( \frac{1}{36} \right)^{- x}, có tập nghiệm là S = \lbrack a;b). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với 6^{- x - 2} \leq 6^{- 2x}.Sai||Đúng

    b) \lim_{x \rightarrow b}\left( 3x^{2} +
2 \right) = b.Đúng||Sai

    c) \lbrack a;b)\backslash(3; + \infty) =
\left\lbrack - \frac{2}{3};3 \right\rbrack. Đúng||Sai

    d) \lim_{x \rightarrow a}\left( 3x^{2} +
2 \right) = \frac{10}{3}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{6}
\right)^{x + 2} \leq \left( \frac{1}{36} \right)^{- x}, có tập nghiệm là S = \lbrack a;b). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với 6^{- x - 2} \leq 6^{- 2x}.Sai||Đúng

    b) \lim_{x \rightarrow b}\left( 3x^{2} +
2 \right) = b.Đúng||Sai

    c) \lbrack a;b)\backslash(3; + \infty) =
\left\lbrack - \frac{2}{3};3 \right\rbrack. Đúng||Sai

    d) \lim_{x \rightarrow a}\left( 3x^{2} +
2 \right) = \frac{10}{3}. Đúng||Sai

    Ta có:

    \left( \frac{1}{6} \right)^{x + 2} \leq\left( \frac{1}{36} \right)^{- x}\Leftrightarrow 6^{- x - 2} \leq6^{2x}\Leftrightarrow - x - 2 \leq 2x \Leftrightarrow x \geq -\frac{2}{3} (do 6 >
1).

    Một cách giải khác:

    \left( \frac{1}{6} \right)^{x + 2} \leq\left( \frac{1}{36} \right)^{- x} \Leftrightarrow \left( \frac{1}{6}\right)^{x + 2} \leq \left( \frac{1}{6} \right)^{- 2x}\Leftrightarrow x+ 2 \geq - 2x \Leftrightarrow x \geq - \frac{2}{3} (do. 0 < \frac{1}{6} < 1)

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
- \frac{2}{3}.

    Kết luận:

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) 16^{x} < \frac{1}{4} có tập nghiệm là \left( - \infty; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} có nghiệm lớn nhất là x
= \frac{1}{3}. Sai||Đúng

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 có nghiệm lớn nhất là x = 2 +\log_{6}3. Sai||Đúng

    d) 2.7^{x + 2} > 9 có tập nghiệm là \left( - 2 + \log_{7}\left(\frac{9}{2} \right); + \infty \right).Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) 16^{x} < \frac{1}{4} có tập nghiệm là \left( - \infty; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} có nghiệm lớn nhất là x
= \frac{1}{3}. Sai||Đúng

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 có nghiệm lớn nhất là x = 2 +\log_{6}3. Sai||Đúng

    d) 2.7^{x + 2} > 9 có tập nghiệm là \left( - 2 + \log_{7}\left(\frac{9}{2} \right); + \infty \right).Đúng||Sai

    a) 16^{x} < \frac{1}{4}
\Leftrightarrow 2^{4x} < 2^{- 2} \Leftrightarrow 4x < - 2
\Leftrightarrow x < - \frac{1}{2} (do 2 > 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
- \frac{1}{2}.

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} \Leftrightarrow 5^{x - 1} \geq 5^{- 2x} \Leftrightarrow x -
1 \geq - 2x \Leftrightarrow x \geq \frac{1}{3}(do 5 < 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
\frac{1}{3}.

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 \Leftrightarrow x
- 2 \geq log_{0,3}3 \Leftrightarrow x \geq 2 + log_{0,3}3 (do 0 < 0,3 < 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
2 + log_{0,3}3.

    d) 2.7^{x + 2} > 9 \Leftrightarrow7^{x + 2} > \frac{9}{2}\Leftrightarrow x + 2 > log_{7}\left(\frac{9}{2} \right)\Leftrightarrow x > - 2 + log_{7}\left(\frac{9}{2} \right)(do7 > 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x >
- 2 + log_{7}\left( \frac{9}{2} \right).

    Kết luận:

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình \log(x - 1)^{2} = \log(x +1). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện x > 1. Sai||Đúng

    b) Phương trình đã cho có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x + \frac{9}{4} = 0. Sai||Đúng

    c) Tổng các nghiệm của phương trình bằng 3. Đúng||Sai

    d) Biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó 3 số x_{1};x_{2};6 tạo thành một cấp số cộng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình \log(x - 1)^{2} = \log(x +1). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện x > 1. Sai||Đúng

    b) Phương trình đã cho có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x + \frac{9}{4} = 0. Sai||Đúng

    c) Tổng các nghiệm của phương trình bằng 3. Đúng||Sai

    d) Biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó 3 số x_{1};x_{2};6 tạo thành một cấp số cộng. Đúng||Sai

    Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
(x - 1)^{2} > 0 \\
x + 1 > 0
\end{matrix} \right..(*)

    \log(x - 1)^{2} = \log(x + 1) \Rightarrow(x - 1)^{2} = x + 1\Leftrightarrow x^{2} - 3x = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = 3\end{matrix} \right.

    Thay lần lượt hai giá trị này vào (*), ta thấy cả hai giá trị đều thoả mãn. Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \{
0;3\}.

    Kết luận:

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x
+ 21} = 1 (*), biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x - 4 = 0. Đúng||Sai

    b) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 4. Sai||Đúng

    c) 3 số x_{1};x_{2};8 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow x_{1}}(x - 2) +
\lim_{x \rightarrow x_{2}}(x - 2) = - 1. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x
+ 21} = 1 (*), biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x - 4 = 0. Đúng||Sai

    b) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 4. Sai||Đúng

    c) 3 số x_{1};x_{2};8 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow x_{1}}(x - 2) +
\lim_{x \rightarrow x_{2}}(x - 2) = - 1. Đúng||Sai

    Điều kiện: x^{2} - 3x + 21 >
0. (*)

    log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x + 21} = 1
\Rightarrow \sqrt{x^{2} - 3x + 21} = 5 \Rightarrow x^{2} - 3x - 4 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 4
\end{matrix} \right.

    Thay lần lượt hai giá trị này vào (*), ta thấy cả hai giá trị đều thoả mãn. Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \{ -
1;4\}.

    Kết luận:

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình \log_{3}(x + 6) =\log_{3}(x - 1) + 1 (*). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện: x > 1. Đúng||Sai

    b) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình \frac{x^{2} - 11x + 9}{x - 1} = 0. Đúng||Sai

    c) Gọi x = a là nghiệm của phương trình (*), khi đó \lim_{x \rightarrow
a}(x - 3) = \frac{5}{2}. Sai||Đúng

    d) Nghiệm của phương trình (*) là hoành độ giao điểm của đường thẳng: d_{1}:2x - y - 8 = 0 với d_{2}:y = 0. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho phương trình \log_{3}(x + 6) =\log_{3}(x - 1) + 1 (*). Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Điều kiện: x > 1. Đúng||Sai

    b) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình \frac{x^{2} - 11x + 9}{x - 1} = 0. Đúng||Sai

    c) Gọi x = a là nghiệm của phương trình (*), khi đó \lim_{x \rightarrow
a}(x - 3) = \frac{5}{2}. Sai||Đúng

    d) Nghiệm của phương trình (*) là hoành độ giao điểm của đường thẳng: d_{1}:2x - y - 8 = 0 với d_{2}:y = 0. Sai||Đúng

    Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
x + 6 > 0 \\
x - 1 > 0
\end{matrix} \Leftrightarrow x > 1 \right..

    log_{3}(x + 6) = log_{3}(x - 1) + 1
\Leftrightarrow log_{3}(x + 6) = log_{3}(x - 1) + log_{3}3

    \Leftrightarrow log_{3}(x + 6) =
log_{3}3(x - 1) \Rightarrow x + 6 = 3(x - 1) \Leftrightarrow x =
\frac{9}{2} (thoả mãn điều kiện).

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
\frac{9}{2}.

    Kết luận:

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Gọi a là một nghiệm của phương trình 4.2^{2logx} - 6^{\log x} - 18.3^{2logx} =
0. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) (a - 10)^{2} =
1.Sai||Đúng

    b) a cũng là nghiệm của phương trình \left( \frac{2}{3} \right)^{\log x} =
\frac{9}{4}. Sai||Đúng

    c) a^{2} + a + 1 = 2. Sai||Đúng

    d) a = 10^{2}.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Gọi a là một nghiệm của phương trình 4.2^{2logx} - 6^{\log x} - 18.3^{2logx} =
0. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) (a - 10)^{2} =
1.Sai||Đúng

    b) a cũng là nghiệm của phương trình \left( \frac{2}{3} \right)^{\log x} =
\frac{9}{4}. Sai||Đúng

    c) a^{2} + a + 1 = 2. Sai||Đúng

    d) a = 10^{2}.Đúng||Sai

    Điều kiện x > 0.

    Chia cả hai vế của phương trình cho 3^{2\log x} ta được:

     4\left( \frac{3}{2} \right)^{2\log x} - \left(\frac{3}{2} \right)^{\log x} - 18 = 0.

    Đặt t = \left( \frac{3}{2} \right)^{\log
x}, t > 0.

    Ta có 4t^{2} - t - 18 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = \frac{9}{4} \\
t = - 2(L)
\end{matrix} \right..

    Với t = \frac{9}{4} \Rightarrow \left( \frac{3}{2} \right)^{\log x} =
\frac{9}{4} \Leftrightarrow \log x
= 2 \Leftrightarrow x =
100.

    Vậy a = 100 = 10^{2}.

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình \log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x+ 21} = 1 (*), biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó:

    a) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x - 4 = 0. Đúng||Sai

    b) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 4. Sai||Đúng

    c) 3 số x_{1};x_{2};8 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow x_{1}}(x - 2) +
\lim_{x \rightarrow x_{2}}(x - 2) = - 1. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình \log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x+ 21} = 1 (*), biết phương trình có hai nghiệm x_{1},x_{2}\ \left( x_{1} < x_{2}
\right). Khi đó:

    a) Phương trình (*) có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 3x - 4 = 0. Đúng||Sai

    b) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 4. Sai||Đúng

    c) 3 số x_{1};x_{2};8 tạo thành một cấp số cộng. Sai||Đúng

    d) \lim_{x \rightarrow x_{1}}(x - 2) +
\lim_{x \rightarrow x_{2}}(x - 2) = - 1. Đúng||Sai

    Điều kiện: x^{2} - 3x + 21 >
0. (*)

    \log_{5}\sqrt{x^{2} - 3x + 21} = 1\Rightarrow \sqrt{x^{2} - 3x + 21} = 5

    \Rightarrow x^{2} - 3x - 4 = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = 4\end{matrix} \right.

    Thay lần lượt hai giá trị này vào (*), ta thấy cả hai giá trị đều thoả mãn. Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \{ -
1;4\}.

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{9}
\right)^{x} \geq 27.3^{x}, có tập nghiệm là S = (a;b\rbrack. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với 3^{- 2x} \geq 3^{3 + x}. Đúng||Sai

    b) Có A(0;b) giao điểm của đồ thị y = x^{3} + 2x - 1 với trục tung Oy. Đúng||Sai

    c) \lim_{x \rightarrow a}(3x + 2) =
a. Đúng||Sai

    d) \lim_{x \rightarrow b}(3x + 2) =
2. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{9}
\right)^{x} \geq 27.3^{x}, có tập nghiệm là S = (a;b\rbrack. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với 3^{- 2x} \geq 3^{3 + x}. Đúng||Sai

    b) Có A(0;b) giao điểm của đồ thị y = x^{3} + 2x - 1 với trục tung Oy. Đúng||Sai

    c) \lim_{x \rightarrow a}(3x + 2) =
a. Đúng||Sai

    d) \lim_{x \rightarrow b}(3x + 2) =
2. Sai||Đúng

    Ta có:

    \left( \frac{1}{9} \right)^{x} \geq
27.3^{x} \Leftrightarrow 3^{- 2x} \geq 3^{3} \cdot 3^{x}

    \Leftrightarrow 3^{- 2x} \geq 3^{3 + x}
\Leftrightarrow - 2x \geq 3 + x (do 3 >1) \Leftrightarrow x \leq - 1.

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \leq
- 1.

    Kết luận:

  • Câu 12: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5\% một năm thì sức mua của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5\% của 1 triệu đồng, tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r\% một năm thì tổng số tiền P ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là: A = P\left( 1 - \frac{r}{100}
\right)^{n}

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 7\% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại 86490000 đồng. Đúng||Sai

    B) Nếu tỉ lệ lạm phát là 7\% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại 96490000 đồng.Sai||Đúng

    c) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau ba năm chỉ còn lại 80 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung bình của ba năm đó là 9,17\% (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Sai||Đúng

    d) Nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là 6\% một năm thì sau 15 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5\% một năm thì sức mua của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5\% của 1 triệu đồng, tức là 50000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r\% một năm thì tổng số tiền P ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là: A = P\left( 1 - \frac{r}{100}
\right)^{n}

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 7\% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại 86490000 đồng. Đúng||Sai

    B) Nếu tỉ lệ lạm phát là 7\% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại 96490000 đồng.Sai||Đúng

    c) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau ba năm chỉ còn lại 80 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung bình của ba năm đó là 9,17\% (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Sai||Đúng

    d) Nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là 6\% một năm thì sau 15 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa. Sai||Đúng

    b) Giả thiết cho P = 100 triệu đồng, r\% = 7\%,n = 2 năm.

    Ta có: A = 100.10^{6}\left( 1 -
\frac{7}{100} \right)^{2} = 86490000 đồng.

    Vậy sau hai năm sức mua còn lại của 100000000 là 86490000 đồng.

    c) Giả thiết cho P = 100 triệu đồng, A = 80 triệu đồng, n = 3 năm.

    Ta có: 80 = 100\left( 1 - \frac{r}{100}
\right)^{3} \Leftrightarrow 1 - \frac{r}{100} = \sqrt[3]{\frac{4}{5}}
\Leftrightarrow r \approx 7,17.

    Vậy tỉ lệ lạm phát trung bình của ba năm là r\% \approx 7,17\%.

    d) Giả thiết cho P = X triệu đồng, A = \frac{X}{2} triệu đồng, r\% = 6\%.

    Ta có: \frac{X}{2} = X\left( 1 -
\frac{6}{100} \right)^{n} \Leftrightarrow (0,94)^{n} = \frac{1}{2}
\Leftrightarrow n \approx 11,2 (năm).

    Vậy sau khoảng 12 năm sức mua của số tiền còn lại là một nửa.

    Kết luận:

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình \left( \frac{3}{2}
\right)^{x - 5} = \left( \frac{2}{3} \right)^{x + 3}. Biết phương trình có 1 nghiệm là x = a. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) a > 0. Đúng||Sai

    b) Ba số a,2,3 tạo thành cấp số cộng với công sai bằng d = 1. Đúng||Sai

    c) \lim_{x \rightarrow a}\left( x^{2} +
2x + 5 \right) = 7. Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} + x + a =
0 vô nghiệm. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho phương trình \left( \frac{3}{2}
\right)^{x - 5} = \left( \frac{2}{3} \right)^{x + 3}. Biết phương trình có 1 nghiệm là x = a. Khi đó:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) a > 0. Đúng||Sai

    b) Ba số a,2,3 tạo thành cấp số cộng với công sai bằng d = 1. Đúng||Sai

    c) \lim_{x \rightarrow a}\left( x^{2} +
2x + 5 \right) = 7. Sai||Đúng

    d) Phương trình x^{2} + x + a =
0 vô nghiệm. Đúng||Sai

    a) \left( \frac{3}{2} \right)^{x - 5} =
\left( \frac{2}{3} \right)^{x + 3} \Leftrightarrow \left( \frac{3}{2}
\right)^{x - 5} = \left( \frac{3}{2} \right)^{- x - 3} \Leftrightarrow x
- 5 = - x - 3 \Leftrightarrow x = 1.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
1.

    b) Ba số a,2,3 tạo thành cấp số cộng với công sai bằng d = 1

    c) \lim_{x \rightarrow 1}\left( x^{2} +
2x + 5 \right) = 8

    d) x^{2} + x + 1 > 0,\forall
x

    Kết luận:

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Xét phương trình: a^{x} >
b(1). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nếu 0 < a < 1,b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S =\left( - \infty;\log_{b}a \right).Sai||Đúng

    b) Nếu a > 1,b \leqslant 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S\mathbb{= R}.Đúng||Sai

    c) Nếu  thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S\mathbb{= R}. Đúng||Sai

    d) Nếu a > 1,b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S = \left( \log_{a}b; + \infty \right). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét phương trình: a^{x} >
b(1). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nếu 0 < a < 1,b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S =\left( - \infty;\log_{b}a \right).Sai||Đúng

    b) Nếu a > 1,b \leqslant 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S\mathbb{= R}.Đúng||Sai

    c) Nếu  thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S\mathbb{= R}. Đúng||Sai

    d) Nếu a > 1,b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S = \left( \log_{a}b; + \infty \right). Đúng||Sai

    Nếu 0 < a < 1,b > 0 thì tập nghiệm của bất phương trình (1)S = \left( - \infty;log_{b}a \right).

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Đúng

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho phương trình 2^{\left| \frac{28}{3}x +
4 \right|} = 16^{x^{2} - 1}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nghiệm của phương trình là các số vô tỷ. Sai||Đúng

    b) Tổng các nghiệm của một phương trình là một số nguyên.Sai||Đúng

    c) Tích các nghiệm của phương trình là một số âm.Đúng||Sai

    d) Phương trình vô nghiệm. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho phương trình 2^{\left| \frac{28}{3}x +
4 \right|} = 16^{x^{2} - 1}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Nghiệm của phương trình là các số vô tỷ. Sai||Đúng

    b) Tổng các nghiệm của một phương trình là một số nguyên.Sai||Đúng

    c) Tích các nghiệm của phương trình là một số âm.Đúng||Sai

    d) Phương trình vô nghiệm. Sai||Đúng

    Ta có:

    2^{\left| \frac{28}{3}x + 4 \right|} =
16^{x^{2} - 1} \Leftrightarrow 2^{\left| \frac{28}{3}x + 4 \right|} =
2^{4x^{2} - 4}

    \Leftrightarrow \left| \frac{28}{3}x + 4
\right| = 4x^{2} - 4\ \ \ (1)

    TH1: Nếu x > - \frac{3}{7}. PT (1) trở thành

    \frac{28}{3}x + 4 = 4x^{2} -
4

    \Leftrightarrow 4x^{2} - \frac{28}{3}x -
8 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3(TM) \\
x = - \frac{2}{3}(L)
\end{matrix} \right.

    TH1: Nếu x \leq - \frac{3}{7}. PT (1) trở thành:

    - \frac{28}{3}x - 4 = 4x^{2} -
4

    \Leftrightarrow 4x^{2} + \frac{28}{3}x =
0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0(L) \\
x = - \frac{7}{3}(TM)
\end{matrix} \right.

    Phương trình có tập nghiệm S = \left\{ -
\frac{7}{3};\ 3 \right\}.

    Kết luận:

    a) Sai

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Sai

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{2}
\right)^{x} > 32. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình tương đương với 2^{x} < 32. Sai||Đúng

    b) Bất phương trình tương đương với 2^{x + 5} < 1.Đúng||Sai

    c) Bất phương trình tương đương với 2^{x} > \frac{1}{32}. Sai||Đúng

    d) Bất phương trình tương đương với \log_{\frac{1}{2}}\left( \frac{1}{2} \right)^{x}> \log_{\frac{1}{2}}32. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho bất phương trình \left( \frac{1}{2}
\right)^{x} > 32. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Bất phương trình tương đương với 2^{x} < 32. Sai||Đúng

    b) Bất phương trình tương đương với 2^{x + 5} < 1.Đúng||Sai

    c) Bất phương trình tương đương với 2^{x} > \frac{1}{32}. Sai||Đúng

    d) Bất phương trình tương đương với \log_{\frac{1}{2}}\left( \frac{1}{2} \right)^{x}> \log_{\frac{1}{2}}32. Sai||Đúng

    Ta có:

    \left( \frac{1}{2} \right)^{x} > 32\Leftrightarrow 2^{- x} > 2^{5}\Leftrightarrow 2^{x} < 2^{- 5}\Leftrightarrow 2^{x + 5} < 2^{- 5}.2^{5} \Leftrightarrow 2^{x + 5}< 1

    Kết luận :

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Sai

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) \log_{2}( - x + 3) \geq 1 có nghiệm lớn nhất bằng 1. Đúng||Sai

    b) \log_{\frac{1}{3}}(2x - 2) \leq3 có nghiệm bé nhất bằng \frac{55}{54}. Đúng||Sai

    c) log_{2}\left( x^{2} + 5x + 4 \right)
< 2 có điều kiện nghiệm là - 4
< x < - 1. Sai||Đúng

    d) \log_{\frac{1}{9}}( - 2x - 1) >\log_{\frac{1}{9}}(x + 1) tập nghiệm của bất phương này là: S = \left( - \frac{2}{3}; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) \log_{2}( - x + 3) \geq 1 có nghiệm lớn nhất bằng 1. Đúng||Sai

    b) \log_{\frac{1}{3}}(2x - 2) \leq3 có nghiệm bé nhất bằng \frac{55}{54}. Đúng||Sai

    c) log_{2}\left( x^{2} + 5x + 4 \right)
< 2 có điều kiện nghiệm là - 4
< x < - 1. Sai||Đúng

    d) \log_{\frac{1}{9}}( - 2x - 1) >\log_{\frac{1}{9}}(x + 1) tập nghiệm của bất phương này là: S = \left( - \frac{2}{3}; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    a) Điều kiện: - x + 3 > 0
\Leftrightarrow x < 3. (*)

    Khi đó, do cơ số 2 > 1 nên bất phương trình đã cho trở thành:

    - x + 3 \geq 2^{1} \Leftrightarrow x
\leq 1.

    Kết hợp với điều kiện (*), ta được nghiệm của bất phương trình là x \leq
1.

    b) Điều kiện: 2x - 2 > 0
\Leftrightarrow x > 1. (*)

    Khi đó, do cơ số 0 < \frac{1}{3} <
1 nên bất phương trình đã cho trở thành:

    2x - 2 \geq \left( \frac{1}{3}
\right)^{3} \Leftrightarrow 2x \geq \frac{55}{27} \Leftrightarrow x \geq
\frac{55}{54}.

    Kết hợp với điều kiện (*), ta được nghiệm của bất phương trình là x \geq
\frac{55}{54}.

    c) Điều kiện: x^{2} + 5x + 4 > 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x > - 1 \\
x < - 4
\end{matrix} \right..

    Khi đó, do cơ số 2 > 1 nên bất phương trình đã cho trở thành

    x^{2} + 5x + 4 < 2^{2}
\Leftrightarrow x^{2} + 5x < 0 \Leftrightarrow - 5 < x <
0.

    Kết hợp với điều kiện (*), ta được tập nghiệm của bất phương trình là:

    S = ( - 5; - 4) \cup ( - 1;0).

    d) Điều kiện: \left\{ \begin{matrix}
- 2x - 1 > 0 \\
x + 1 > 0
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x < - \frac{1}{2} \\
x > - 1
\end{matrix} \Leftrightarrow - 1 < x < - \frac{1}{2}
\right.\  \right.. (*)

    Khi đó, do cơ số 0 < \frac{1}{9} <
1 nên bất phương trình đã cho trở thành:

    - 2x - 1 < x + 1 \Leftrightarrow x
> - \frac{2}{3}. Kết hợp điều kiện (*), nghiệm của bất phương trình là - \frac{2}{3} < x < -
\frac{1}{2}.

    Kết luận:

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình \log_{3}x = 4 có một nghiệm duy nhất. Đúng||Sai

    b) Phương trình \log_{2}(2x - 2) =3 có điều kiện nghiệm là: x >
1. Đúng||Sai

    c) Phương trình \log_{4}\left( x^{2} + 5x+ 10 \right) = 2 tổng các nghiệm của phương trình bằng - 5. Đúng||Sai

    d) Phương trình 3 \cdot e^{2x + 4} =
4 có hai nghiệm phân biệt. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình \log_{3}x = 4 có một nghiệm duy nhất. Đúng||Sai

    b) Phương trình \log_{2}(2x - 2) =3 có điều kiện nghiệm là: x >
1. Đúng||Sai

    c) Phương trình \log_{4}\left( x^{2} + 5x+ 10 \right) = 2 tổng các nghiệm của phương trình bằng - 5. Đúng||Sai

    d) Phương trình 3 \cdot e^{2x + 4} =
4 có hai nghiệm phân biệt. Sai||Đúng

    a) Điều kiện: x > 0.

    log_{3}x = 4 \Rightarrow x = 3^{4} =
81 (thoả mãn điều kiện).

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
81.

    b) Điều kiện: 2x - 2 > 0
\Leftrightarrow x > 1.

    log_{2}(2x - 2) = 3 \Rightarrow 2x - 2 =
2^{3} \Leftrightarrow x = 5 (thoả mãn điều kiện).

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
5.

    c) Điều kiện: x^{2} + 5x + 10 >
0.(*)

    log_{4}\left( x^{2} + 5x + 10 \right) = 2
\Rightarrow x^{2} + 5x + 10 = 4^{2} \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 6
\end{matrix} \right..

    Thay lần lượt hai giá trị này vào (*), ta thấy cả hai giá trị đều thoả mãn.

    Vậy phương trình có tập nghiệm là S = \{
- 6;1\}.

    d) 3 \cdot e^{2x + 4} = 4 \Leftrightarrow
e^{2x + 4} = \frac{4}{3} \Leftrightarrow 2x + 4 = \ln\left( \frac{4}{3}
\right) \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\ln\left( \frac{4}{3} \right) -
2.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
\frac{1}{2}\ln\left( \frac{4}{3} \right) - 2.

    Kết luận:

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình 3^{x - 1} = 9 có một nghiệm. Đúng||Sai

    b) Phương trình 5^{x - 1} = \left(
\frac{1}{25} \right)^{x} có nghiệm lớn hơn 3. Sai||Đúng

    c) Phương trình 3^{x - 2} = 6 có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 2x
+ 4 = 0. Sai||Đúng

    d) Phương trình 7^{x + 2} - 40.7^{x} =
9 có một nghiệm x = a, khi đó: \lim_{x \rightarrow a}\left( x^{2} + 2x
+ 5 \right) = 6. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Các mệnh đề sau đúng hay sai?

    a) Phương trình 3^{x - 1} = 9 có một nghiệm. Đúng||Sai

    b) Phương trình 5^{x - 1} = \left(
\frac{1}{25} \right)^{x} có nghiệm lớn hơn 3. Sai||Đúng

    c) Phương trình 3^{x - 2} = 6 có chung tập nghiệm với phương trình x^{2} - 2x
+ 4 = 0. Sai||Đúng

    d) Phương trình 7^{x + 2} - 40.7^{x} =
9 có một nghiệm x = a, khi đó: \lim_{x \rightarrow a}\left( x^{2} + 2x
+ 5 \right) = 6. Sai||Đúng

    a) 3^{x - 1} = 9 \Leftrightarrow 3^{x -
1} = 3^{2} \Leftrightarrow x - 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
3.

    b) 5^{x - 1} = \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} \Leftrightarrow 5^{x - 1} = 5^{- 2x} \Leftrightarrow x - 1 =
- 2x \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
\frac{1}{3}.

    c) 3^{x - 2} = 6 \Leftrightarrow x - 2 =
log_{3}6 \Leftrightarrow x = log_{3}6 + 2.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
log_{3}6 + 2.

    d) 7^{x + 2} - 40.7^{x} = 9
\Leftrightarrow 7^{2}.7^{x} - 40.7^{x} = 9 \Leftrightarrow 9.7^{x} = 9
\Leftrightarrow 7^{x} = 1 \Leftrightarrow x = 0.

    Vậy phương trình có nghiệm là x =
0.

    Suy ra \lim_{x \rightarrow 0}\left( x^{2}
+ 2x + 5 \right) = 5

    Kết luận:

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau

    Giải được các bất phương trình sau. Khi đó:

    a) 16^{x} < \frac{1}{4} có tập nghiệm là \left( - \infty; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} có nghiệm lớn nhất là x
= \frac{1}{3}. Sai||Đúng

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 có nghiệm lớn nhất là x = 2 +\log_{6}3. Sai||Đúng

    d) 2.7^{x + 2} > 9 có tập nghiệm là \left( - 2 + \log_{7}\left(\frac{9}{2} \right); + \infty \right). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Giải được các bất phương trình sau. Khi đó:

    a) 16^{x} < \frac{1}{4} có tập nghiệm là \left( - \infty; - \frac{1}{2}
\right). Đúng||Sai

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}
\right)^{x} có nghiệm lớn nhất là x
= \frac{1}{3}. Sai||Đúng

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 có nghiệm lớn nhất là x = 2 +\log_{6}3. Sai||Đúng

    d) 2.7^{x + 2} > 9 có tập nghiệm là \left( - 2 + \log_{7}\left(\frac{9}{2} \right); + \infty \right). Đúng||Sai

    Ta có:

    a) 16^{x} < \frac{1}{4}\Leftrightarrow 2^{4x} < 2^{- 2}\Leftrightarrow 4x < - 2\Leftrightarrow x < - \frac{1}{2} (do 2 > 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
- \frac{1}{2}.

    b) 5^{x - 1} \geq \left( \frac{1}{25}\right)^{x} \Leftrightarrow 5^{x - 1} \geq 5^{- 2x}\Leftrightarrow x -1 \geq - 2x \Leftrightarrow x \geq \frac{1}{3} (do 5 < 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
\frac{1}{3}.

    c) (0,3)^{x - 2} \leq 3 \Leftrightarrow x- 2 \geq \log_{0,3}3\Leftrightarrow x \geq 2 + \log_{0,3}3 (do 0 < 0,3 < 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x \geq
2 + log_{0,3}3.

    d) 2.7^{x + 2} > 9 \Leftrightarrow7^{x + 2} > \frac{9}{2}\Leftrightarrow x + 2 > log_{7}\left(\frac{9}{2} \right)\Leftrightarrow x > - 2 + log_{7}\left(\frac{9}{2} \right)(do7 > 1).

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x >
- 2 + log_{7}\left( \frac{9}{2} \right).

    Kết luận:

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (95%):
    2/3
  • Thông hiểu (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm