Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 giữa học kì 1 năm 2023 - 2024
Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2022
Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 9 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 9 năm 2023 - 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 2 3 SGK tiếng Anh 9 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh giữa kì 1 lớp 9 hiệu quả.
Từ vựng Ngữ pháp giữa kì 1 Tiếng Anh 9
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2022
- I. Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 1 2 3
- 1. Từ vựng tiếng Anh Unit 1 lớp 9 Local Environment
- 2. Từ vựng tiếng Anh Unit 2 lớp 9 City Life
- 3. Từ vựng tiếng Anh Unit 3 lớp 9 Teen stress and pressure
- II. Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 1 2 3
- 1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 Local Evironment lớp 9
- 2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 City Life lớp 9
- 3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Teen stress and pressure lớp 9
- III. Cấu trúc Câu hỏi gián tiếp - Reported questions
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.
I. Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 1 2 3
1. Từ vựng tiếng Anh Unit 1 lớp 9 Local Environment
Từ mới | Phiên âm | Nghĩa |
1. artisan | /ɑtɪ:’zæn/ (n.) | thợ làm nghề thủ công |
2. handicraft | /’hændikrɑ:ft/ (n.) | sản phẩm thủ công |
3. workshop | /’wɜ:kʃɒp/ (n.) | xưởng, công xưởng |
4. attraction | /ə’trækʃn/ (n.) | điểm hấp dẫn |
5. preserve | /prɪ’zɜ:v/ (v.) | bảo tồn, gìn giữ |
6. authenticity | /ɔ:θen’tɪsəti/ (n.) | tính xác thực, chân thật |
7. cast | /kɑ:st/ (v.) | đúc (đồng…) |
8. craft | /krɑ:ft/ (n.) | nghề thủ công |
9. craftsman | /’krɑ:ftsmən/ (n.) | thợ làm đồ thủ công |
10. team-building | /’ti:m bɪldɪŋ/ (n.) | xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội |
11. drumhead | /drʌmhed/ (n.) | mặt trống |
12. embroider | /ɪm’brɔɪdə(r)/ (v.) | thêu |
13. frame | /freɪm/ (n.) | khung |
14. lacquerware | /’lækəweə(r)/ (n.) | đồ sơn mài |
15. layer | /’leɪə(r)/ (n.) | lớp (lá…) |
16. mould | /məʊld/ (v.) | đổ khuôn, tạo khuôn |
17. sculpture | /’skʌlptʃə(r)/ (n.) | điêu khắc, đồ điêu khắc |
18. surface | /’sɜ:fɪs/ (n.) | bề mặt |
19. thread | /θred/ (n.) | chỉ, sợi |
20. weave | /wi:v/ (v.) | đan (rổ, rá…), dệt (vải…) |
21. turn up | /tɜ:n ʌp/ (phr. v.) | xuất hiện, đến |
22. set off | /set ɒf/ (phr. v.) | khởi hành, bắt đầu chuyến đi |
23. close down | /kləʊz daʊn/ (phr. v.) | đóng cửa, ngừng hoạt động |
24. pass down | /pɑ:s daʊn/ (phr. v.) | truyền lại (cho thế hệ sau…) |
25. face up to | /feɪs ʌp tu/ (phr. v.) | đối mặt, giải quyết |
26. turn down | /tɜ:n daʊn / (phr. v.) | từ chối |
27. set up | /set ʌp/ (phr. v.) | thành lập, tạo dựng |
28. take over | /teɪk əʊvə/ (phr. v.) | tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp |
29. live on | /lɪv ɒn/ (phr. v.) | sống bằng, sống dựa vào |
30. treat | /tri:t/ (v.) | xử lí |
31. carve | /kɑ:v/ (v.) | chạm, khắc |
32. stage | /steɪdʒ/ (n.) | bước, giai đoạn |
33. artefact | /’ɑ:tɪfækt/ (n.) | đồ tạo tác |
34. loom | /lu:m/ (n.) | khung cửi dệt vải |
35. versatile | /’vɜ:sətaɪl/ (adj.) | nhiều tác dụng, đa năng |
36. willow | /’wɪləʊ/ (n.) | cây liễu |
37. charcoal | /’tʃɑ:kəʊl/ | chì, chì than (để vẽ) |
38. numerous | /’nju:mərəs/ (adj.) | nhiều, đông đảo, số lượng lớn |
39. birthplace | /ˈbɜːθpleɪs/ (n.) | nơi sinh ra, quê hương |
40. deal with | /diːl wɪð/ (phr. v.) | giải quyết |
41. get on with | /get ɒn wɪð/ (phr. v.) | có quan hệ tốt |
42. knit | /nɪt/ (v.) | đan (len,sợi) |
43. look foward to | /lʊk ˈfɔːwəd tu/ (phr. v.) | trông mong |
44. marble sculpture | /ˈmɑːbl ˈskʌlptʃər/ | điêu khắc đá |
45. memorable | /ˈmemərəbəl/ (adj) | đáng nhớ |
46. pottery | /ˈpɒtəri/ (n.) | đồ gốm |
47. great- grandparent | /ɡreɪt/ /ˈɡrænpeərənt/ (n) | cụ (người sinh ra ông bà) |
48. Place of interest | /pleɪs/ /əv/ /ˈɪntrəst/ (n.) | địa điểm hấp dẫn |
49. tug of war | /tʌɡ/ /əv/ /wɔː(r)/ (n.) | trò kéo co |
50. riverbank | /ˈrɪvəbæŋk/ (n.) | bờ sông |
51. conical hat | /ˈkɒnɪkl/ /hæt/ (n) | nón lá |
52. minority ethnic | /maɪˈnɒrəti/ /ˈeθnɪk/ (n) | dân tộc thiểu số |
2. Từ vựng tiếng Anh Unit 2 lớp 9 City Life
Từ mới | Phiên âm | Định nghĩa |
1. affordable (adj) | /əˈfɔːdəbl/ | : (giá cả) phải chăng |
2. ancient (adj) | /ˈeɪnʃənt/ | : cổ kính |
3. asset (n) | /ˈæset/ | : tài sản |
4. catastrophic (adj) | /ˌkætəˈstrɒfɪk/ | : thảm khốc, thê thảm |
5. cheer (sb) up (ph.v) | /tʃɪə(r)/ | : làm ai đó vui lên |
6. conduct (v) | /kənˈdʌkt/ | : thực hiện |
7. conflict (n) | /ˈkɒnflɪkt/ | : xung đột |
8. determine (v) | /dɪˈtɜːmɪn/ | : xác định |
9. downtown (adj) | /ˌdaʊnˈtaʊn/ | : (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại |
10. drawback (n) | /ˈdrɔː.bæk/ | : mặt hạn chế |
11. dweller (n) | /ˈdwelə/ | : cư dân (một khu vực cụ thể) |
12. easy-going (adj) | /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/ | : thoải mái, dễ tính |
13. grow up (ph.v) | /ɡrəʊ ʌp/ | : lớn lên, trưởng thành |
14. fabulous (adj) | /ˈfæbjələs/ | : tuyệt vời, tuyệt diệu |
15. factor (n) | /ˈfæktə/ | : yếu tố |
16. feature (n) | /ˈfiːtʃə(r)/ | : điểm đặc trưng |
17. forbidden (adj) | /fəˈbɪdn/ | : bị cấm |
18. for the time being | /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/ | : hiện thời, trong lúc này |
19. indicator (n) | /ˈɪndɪkeɪtə/ | : chỉ số |
20. index (n) | /ˈɪndeks/ | : chỉ số |
21. jet lag | : sự mệt mỏi do lệch múi giờ | |
22. make progess | /meɪkˈprəʊ.ɡres/ | : tiến bộ |
23. medium-sized (adj) | /ˈmiːdiəm-saɪzd/ | : cỡ vừa, cỡ trung |
24. metro (n) | /ˈmetrəʊ/ | : tàu điện ngầm |
25. metropolitan (adj) | /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ | : (thuộc về) đô thị, thủ phủ |
26. multicultural (adj) | /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ | : đa văn hóa |
27. negative (adj) | /ˈneɡətɪv/ | : tiêu cực |
28. Oceania (n) | /ˌəʊsiˈɑːniə/ | : châu Đại Dương |
29. populous (adj) | /ˈpɒpjələs/ | : đông dân cư |
30. packed (adj) | /pækt/ | : chật ních người |
31. put on (ph.v) | /ˈpʊt ɒn/ | : mặc vào |
32. recreational (adj) | /ˌrekriˈeɪʃənəl/ | : giải trí |
33. reliable (adj) | /rɪˈlaɪəbl/ | : đáng tin cậy |
34. resident (n) | /ˈrezɪdənt/ | : dân cư |
35. skyscraper (n) | /ˈskaɪskreɪpə/ | : nhà cao chọc trời |
36. stuck (adj) | /stʌk/ | : mắc ket, không di chuyển đươc |
37. urban (adj) | /ˈɜːbən/ | : (thuộc) đô thị, thành thị |
38. urban sprawl | /ˈɜːbən sprɔːl/ | : sự đô thị hóa |
39. variety (n) | /vəˈraɪəti/ | : sự phong phú, đa dạng |
40. wander (v) | /ˈwɒndə/ | : đi lang thang |
3. Từ vựng tiếng Anh Unit 3 lớp 9 Teen stress and pressure
Từ mới | Phiên âm | Định nghĩa |
1. adolescence | (n) /ˌædəˈlesns/ | giai đoạn vị thành niên |
2. adulthood | (n) /ˈædʌlthʊd/ | giai đoạn trưởng thành |
3. astonished | (adj) /əˈstɒnɪʃt/ | ngạc nhiên, kinh ngạc |
4. breakdown | (n) /ˈbreɪkdaʊn/ | sự thất bại, sự sụp đổ |
5. calm | (adj) /kɑːm/ | bình tĩnh |
6. cognitive skill | (n) /ˈkɒɡnətɪv skɪl/ | kĩ năng tư duy |
7. concentrate | (v) /kɒnsntreɪt/ | tập trung |
8. confident | (adj) /ˈkɒnfɪdənt/ | tự tin |
9. conflict | (n, v) /ˈkɒnflɪkt/ | (sự) xung đột, mâu thuẫn |
10. degree | (n) /dɪˈɡriː/ | trình độ, bằng cấp |
11. delighted | (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ | vui sướng |
12. depressed | (adj) /dɪˈprest/ | tuyệt vọng |
13. designer | (n) /dɪˈzaɪnə(r)/ | nhà thiết kế |
14. disappoint | (v) /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ | làm thất vọng |
15. doubt | (v) /daʊt/ | nghi ngờ, ngờ vực |
16. embarrassed | (adj) /ɪmˈbærəst/ | xấu hổ |
17. emergency | (n) /iˈmɜːdʒənsi/ | tình huống khẩn cấp |
18. emotion | (n) /ɪˈməʊʃn/ | cảm xúc |
19. expect | (v) /ɪkˈspekt/ | kì vọng |
20. frustrated | (adj) /frʌˈstreɪtɪd/ | bực bội (vì không giải quyết được việc gì) |
21. graduate | (n) /ˈɡrædʒuət/ | người mới tốt nghiệp |
22. helpline | (n) /ˈhelplaɪn/ | đường dây nóng trợ giúp |
23. house-keeping skill | (n) /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/ | kĩ năng làm việc nhà |
24. independence | (n) /ˌɪndɪˈpendəns/ | sự độc lập, tự lập |
25. informed decision | (n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/ | quyết định có cân nhắc |
26. left out | (adj) /left aʊt/ | cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập |
27. life skill | /laɪf skɪl/ | kĩ năng sống |
28. medicine | (n) /ˈmedɪsn/ | thuốc |
29. organ | (n) /ˈɔːɡən/ | bộ phận, cơ quan |
30. perform | (v) /pəˈfɔːm/ | thể hiện |
31. put in sb’s shoes | (v) | đặt mình vào địa vị ai đó |
32. remind | (v) /rɪˈmaɪnd/ | nhắc nhở |
33. relaxed | (adj) /rɪˈlækst/ | thoải mái, thư giãn |
34. resolve | (v) /rɪˈzɒlv/ | giải quyết |
35. resolve conflict | (v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/ | giải quyết xung đột |
36. risk taking | (n) /rɪsk teɪkɪŋ/ | liều lĩnh |
37. self-aware | (adj) /self-əˈweə(r)/ | tự nhận thức, ngộ ra |
38. self-disciplined | (adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/ | tự rèn luyện |
39. stay up late | (v) /steɪ ʌp leɪt) | thức khuya |
40. stressed | (adj) /strest/ | căng thẳng, mệt mỏi |
41. suffer | (v) /ˈsʌfə(r)/ | chịu đựng, trải qua |
42. tense | (adj) /tens/ | căng thẳng |
43. worried | (adj) /ˈwɜːrid/ | lo lắng |
Xem chi tiết tại: Từ vựng tiếng Anh 9 mới Unit 3 Teen Stress And Pressure
II. Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 1 2 3
1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 Local Evironment lớp 9
I. Câu phức là gì? Complex Sentence là gì?
Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such as which, who)
Ví dụ: When she came, we were watching TV.
Although my friend invited me to her birthday party, I didn't go.
II. Một số dạng câu phức thông dụng
1. Câu phức có chứa mệnh đề trạng ngữ/ phó từ (adverbial clause)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản bắt đầu bởi liên từ although, though hoặc Eventhough. Mệnh đề này thường diễn tả những điều không mong muốn.
Ví dụ: Although he had a broken leg, he still went to school.
(Mặc dù anh ấy bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn đến trường)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng liên từ In order that, So that. Mệnh đề này thường diễn tả mục đích của hành động trong mệnh đề đôc lập.
Ví dụ: He tries his best so that / in order that he can get good mark.
Anh ấy cố gắng hết mình để đạt được điểm cao.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng liên từ Because/ As/ So. Mệnh đề này thường diễn tả nguyên nhân, lý do tại sao lại diễn ra hành động ở mệnh đề độc lập.
Ví dụ: Because Nha Trang has many beautiful beach, it attracts many foreign tourists.
Vì Nha Trang có nhiều bãi biển đẹp, nơi đây thu hút nhiều khách du lịch.
2. Câu phức có chứa dạng mệnh đề quan hệ
Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc có thể sử dụng cấu trúc dạng dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: The coach could see the game was lost.
After studying for his examination, he played basketball.
Trong ví dụ một, “that” - là dấu hiệu của mệnh đề danh từ đã bị lược bỏ, mệnh đề đẩy đủ là: “that the game was lost”
Trong ví dụ thứ hai chúng ta có thể hiểu ý đầy đủ là : “After he studied for his examination”
3. Dấu phẩy trong câu phức.
Không chỉ riêng câu ghép mà cũng có trường hợp câu phức không sử dụng liên từ, thay vào đó bạn có thể dùng dấu phẩy. Mệnh đề trong câu phức thường có ít nhất là 2 vế câu có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc lập và một về câu phụ thuộc.
Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
Although I very like small dog, father and mother don’t like it.
(Mặc dù tôi thích nuôi chó, bố mẹ không cho tôi nuôi).
III. Phrasal verbs (cụm động từ)
- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai để tạo thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ
Ví dụ: come in - mời vào
- Tuy nhiên phần lớn các cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn nghĩa của các từ riêng rẽ trong cụm
Ví dụ: look after - chăm sóc
2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 City Life lớp 9
Comparison of adjectives and adverbs: Review (Sự so sánh của những tính từ và trạng từ: Ôn tập)
- Bạn có thể sử dụng much, a lot, a bit và a little với hình thức so sánh của tính từ để diễn tả sự khác nhau lớn thế nào.
Ex: His girlfriend is much older than him.
Bạn gái của cậu ấy lớn tuổi hơn cậu ta nhiều.
I got up a little later than usual.
Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày một chút.
I'm feeling a lot better today.
Hôm nay tôi thấy khỏe hơn nhiều.
- Với hình thái so sánh nhất của tính từ bạn có thể sử dụng second, third...
Ex: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.
Karachi Ở Pakistan là một thành phố lớn thứ 2 trên thế giới về mật độ dân số.
- Bạn có thể sử dụng by far để nhấn mạnh sự so sánh tuyệt đối.
Ex: China is by far to emphasise superlatives.
Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới.
3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Teen stress and pressure lớp 9
I. Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
1. Câu trực tiếp:
– Xuất phát trực tiếp từ người nói
– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.“
(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”)
Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.
(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
2. Câu tường thuật gián tiếp:
– Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
II. Cấu trúc câu tường thuật gián tiếp trong tiếng Anh
Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau:
1. Thay đổi thì của động từ
- Nếu động từ ở thì hiện tại đơn (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.
Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.
→ She says that she always drinks coffee in the morning.
Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told) thì động từ trong câu gián tiếp cần thay đổi như sau:
Thì trong lời nói trực tiếp | Thì trong lời nói gián tiếp |
Hiện tại đơn “I like sciences.” | →Quá khứ đơn He said (that) he liked sciences. |
Hiện tại tiếp diễn “I am staying for a few days.” | → Quá khứ tiếp diễn She said (that) she was staying for a few days. |
Hiện tại hoàn thành “Nick has left.” | → Quá khứ hoàn thành She told me (that) Nick had left. |
Quá khứ đơn “Nick left this morning.” | → Quá khứ hoàn thành She told me (that) Nick had left that morning. |
Quá khứ tiếp diễn “I was doing my homework.” | → Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework |
Will “Man will travel to Mars.” | → Would He said (that) man would travel to Mars. |
Can “We can swim.” | → Would They told us (that) they could swim. |
May “We may live on the moon.” | → Would He said (that) We might live on the moon. |
2. Đổi ngôi của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sỡ hữu.
Trong lời nói trực tiếp | Trong lời nói gián tiếp |
i | → he/ she |
we | → they |
you | → i/ he/ she |
my | → his/ her |
our | → their |
your | → my/ his/ her |
mine | → his/ hers |
ours | → theirs |
3. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Trạng từ trong câu trực tiếp | Trạng từ trong câu gián tiếp |
now | →then |
today | → that day |
here | → there |
this week | → that week |
tomorrow | → the following day/ the next day |
yesterday | → the day before/ the previous day |
last month | →the month before/ the previous month |
tonight | →that night |
ago | → before |
next week | → the following week/ the week after |
these | → those |
Ví dụ:
He said to me, “I and you will go with her father next week.”
He told me (that) he and I would go with her father the following week.
III. Cấu trúc Câu hỏi gián tiếp - Reported questions
a. Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp
- Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.
- Áp dụng quy tắc đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.
- Áp dụng quy tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.
– Áp dụng quy tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.
- Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏ dấu hỏi chấm.
b. Các dạng câu hỏi gián tiếp
Dạng | Cấu trúc |
Câu hỏi Wh-Questions (câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, where, when, why, how…) | S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V…. Ví dụ: He said to me, “Why did you go with her father last week?” → He asked me why I had gone with her father the week before. |
Câu hỏi Yes/No Questions: Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp. | S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V…. Ví dụ: He said to me, “Will you go with her father next week?” → He asked me if/whether I would go with her father the following week. |
Trên đây là Đề cương ôn tập giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 9 năm 2023.