Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 giữa học kì 1 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 9 môn tiếng Anh năm 2022

Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 9 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 9 năm 2023 - 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 2 3 SGK tiếng Anh 9 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh giữa kì 1 lớp 9 hiệu quả.

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.

I. Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 1 2 3

1. Từ vựng tiếng Anh Unit 1 lớp 9 Local Environment

Từ mới

Phiên âm

Nghĩa

1. artisan

/ɑtɪ:’zæn/ (n.)

thợ làm nghề thủ công

2. handicraft

/’hændikrɑ:ft/ (n.)

sản phẩm thủ công

3. workshop

/’wɜ:kʃɒp/ (n.)

xưởng, công xưởng

4. attraction

/ə’trækʃn/ (n.)

điểm hấp dẫn

5. preserve

/prɪ’zɜ:v/ (v.)

bảo tồn, gìn giữ

6. authenticity

/ɔ:θen’tɪsəti/ (n.)

tính xác thực, chân thật

7. cast

/kɑ:st/ (v.)

đúc (đồng…)

8. craft

/krɑ:ft/ (n.)

nghề thủ công

9. craftsman

/’krɑ:ftsmən/ (n.)

thợ làm đồ thủ công

10. team-building

/’ti:m bɪldɪŋ/ (n.)

xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội

11. drumhead

/drʌmhed/ (n.)

mặt trống

12. embroider

/ɪm’brɔɪdə(r)/ (v.)

thêu

13. frame

/freɪm/ (n.)

khung

14. lacquerware

/’lækəweə(r)/ (n.)

đồ sơn mài

15. layer

/’leɪə(r)/ (n.)

lớp (lá…)

16. mould

/məʊld/ (v.)

đổ khuôn, tạo khuôn

17. sculpture

/’skʌlptʃə(r)/ (n.)

điêu khắc, đồ điêu khắc

18. surface

/’sɜ:fɪs/ (n.)

bề mặt

19. thread

/θred/ (n.)

chỉ, sợi

20. weave

/wi:v/ (v.)

đan (rổ, rá…), dệt (vải…)

21. turn up

/tɜ:n ʌp/ (phr. v.)

xuất hiện, đến

22. set off

/set ɒf/ (phr. v.)

khởi hành, bắt đầu chuyến đi

23. close down

/kləʊz daʊn/ (phr. v.)

đóng cửa, ngừng hoạt động

24. pass down

/pɑ:s daʊn/ (phr. v.)

truyền lại (cho thế hệ sau…)

25. face up to

/feɪs ʌp tu/ (phr. v.)

đối mặt, giải quyết

26. turn down

/tɜ:n daʊn / (phr. v.)

từ chối

27. set up

/set ʌp/ (phr. v.)

thành lập, tạo dựng

28. take over

/teɪk əʊvə/ (phr. v.)

tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp

29. live on

/lɪv ɒn/ (phr. v.)

sống bằng, sống dựa vào

30. treat

/tri:t/ (v.)

xử lí

31. carve

/kɑ:v/ (v.)

chạm, khắc

32. stage

/steɪdʒ/ (n.)

bước, giai đoạn

33. artefact

/’ɑ:tɪfækt/ (n.)

đồ tạo tác

34. loom

/lu:m/ (n.)

khung cửi dệt vải

35. versatile

/’vɜ:sətaɪl/ (adj.)

nhiều tác dụng, đa năng

36. willow

/’wɪləʊ/ (n.)

cây liễu

37. charcoal

/’tʃɑ:kəʊl/

chì, chì than (để vẽ)

38. numerous

/’nju:mərəs/ (adj.)

nhiều, đông đảo, số lượng lớn

39. birthplace

/ˈbɜːθpleɪs/ (n.)

nơi sinh ra, quê hương

40. deal with

/diːl wɪð/ (phr. v.)

giải quyết

41. get on with

/get ɒn wɪð/ (phr. v.)

có quan hệ tốt

42. knit

/nɪt/ (v.)

đan (len,sợi)

43. look foward to

/lʊk ˈfɔːwəd tu/ (phr. v.)

trông mong

44. marble sculpture

/ˈmɑːbl ˈskʌlptʃər/

điêu khắc đá

45. memorable

/ˈmemərəbəl/ (adj)

đáng nhớ

46. pottery

/ˈpɒtəri/ (n.)

đồ gốm

47. great- grandparent

/ɡreɪt/ /ˈɡrænpeərənt/ (n)

cụ (người sinh ra ông bà)

48. Place of interest

/pleɪs/ /əv/ /ˈɪntrəst/ (n.)

địa điểm hấp dẫn

49. tug of war

/tʌɡ/ /əv/ /wɔː(r)/ (n.)

trò kéo co

50. riverbank

/ˈrɪvəbæŋk/ (n.)

bờ sông

51. conical hat

/ˈkɒnɪkl/ /hæt/ (n)

nón lá

52. minority ethnic

/maɪˈnɒrəti/ /ˈeθnɪk/ (n)

dân tộc thiểu số

2. Từ vựng tiếng Anh Unit 2 lớp 9 City Life

Từ mới

Phiên âm

Định nghĩa

1. affordable (adj)

/əˈfɔːdəbl/

: (giá cả) phải chăng

2. ancient (adj)

/ˈeɪnʃənt/

: cổ kính

3. asset (n)

/ˈæset/

: tài sản

4. catastrophic (adj)

/ˌkætəˈstrɒfɪk/

: thảm khốc, thê thảm

5. cheer (sb) up (ph.v)

/tʃɪə(r)/

: làm ai đó vui lên

6. conduct (v)

/kənˈdʌkt/

: thực hiện

7. conflict (n)

/ˈkɒnflɪkt/

: xung đột

8. determine (v)

/dɪˈtɜːmɪn/

: xác định

9. downtown (adj)

/ˌdaʊnˈtaʊn/

: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại

10. drawback (n)

/ˈdrɔː.bæk/

: mặt hạn chế

11. dweller (n)

/ˈdwelə/

: cư dân (một khu vực cụ thể)

12. easy-going (adj)

/ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/

: thoải mái, dễ tính

13. grow up (ph.v)

/ɡrəʊ ʌp/

: lớn lên, trưởng thành

14. fabulous (adj)

/ˈfæbjələs/

: tuyệt vời, tuyệt diệu

15. factor (n)

/ˈfæktə/

: yếu tố

16. feature (n)

/ˈfiːtʃə(r)/

: điểm đặc trưng

17. forbidden (adj)

/fəˈbɪdn/

: bị cấm

18. for the time being

/fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/

: hiện thời, trong lúc này

19. indicator (n)

/ˈɪndɪkeɪtə/

: chỉ số

20. index (n)

/ˈɪndeks/

: chỉ số

21. jet lag

: sự mệt mỏi do lệch múi giờ

22. make progess

/meɪkˈprəʊ.ɡres/

: tiến bộ

23. medium-sized (adj)

/ˈmiːdiəm-saɪzd/

: cỡ vừa, cỡ trung

24. metro (n)

/ˈmetrəʊ/

: tàu điện ngầm

25. metropolitan (adj)

/ˌmetrəˈpɒlɪtən/

: (thuộc về) đô thị, thủ phủ

26. multicultural (adj)

/ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

: đa văn hóa

27. negative (adj)

/ˈneɡətɪv/

: tiêu cực

28. Oceania (n)

/ˌəʊsiˈɑːniə/

: châu Đại Dương

29. populous (adj)

/ˈpɒpjələs/

: đông dân cư

30. packed (adj)

/pækt/

: chật ních người

31. put on (ph.v)

/ˈpʊt ɒn/

: mặc vào

32. recreational (adj)

/ˌrekriˈeɪʃənəl/

: giải trí

33. reliable (adj)

/rɪˈlaɪəbl/

: đáng tin cậy

34. resident (n)

/ˈrezɪdənt/

: dân cư

35. skyscraper (n)

/ˈskaɪskreɪpə/

: nhà cao chọc trời

36. stuck (adj)

/stʌk/

: mắc ket, không di chuyển đươc

37. urban (adj)

/ˈɜːbən/

: (thuộc) đô thị, thành thị

38. urban sprawl

/ˈɜːbən sprɔːl/

: sự đô thị hóa

39. variety (n)

/vəˈraɪəti/

: sự phong phú, đa dạng

40. wander (v)

/ˈwɒndə/

: đi lang thang

3. Từ vựng tiếng Anh Unit 3 lớp 9 Teen stress and pressure

Từ mới

Phiên âm

Định nghĩa

1. adolescence

(n) /ˌædəˈlesns/

giai đoạn vị thành niên

2. adulthood

(n) /ˈædʌlthʊd/

giai đoạn trưởng thành

3. astonished

(adj) /əˈstɒnɪʃt/

ngạc nhiên, kinh ngạc

4. breakdown

(n) /ˈbreɪkdaʊn/

sự thất bại, sự sụp đổ

5. calm

(adj) /kɑːm/

bình tĩnh

6. cognitive skill

(n) /ˈkɒɡnətɪv skɪl/

kĩ năng tư duy

7. concentrate

(v) /kɒnsntreɪt/

tập trung

8. confident

(adj) /ˈkɒnfɪdənt/

tự tin

9. conflict

(n, v) /ˈkɒnflɪkt/

(sự) xung đột, mâu thuẫn

10. degree

(n) /dɪˈɡriː/

trình độ, bằng cấp

11. delighted

(adj) /dɪˈlaɪtɪd/

vui sướng

12. depressed

(adj) /dɪˈprest/

tuyệt vọng

13. designer

(n) /dɪˈzaɪnə(r)/

nhà thiết kế

14. disappoint

(v) /ˌdɪsəˈpɔɪnt/

làm thất vọng

15. doubt

(v) /daʊt/

nghi ngờ, ngờ vực

16. embarrassed

(adj) /ɪmˈbærəst/

xấu hổ

17. emergency

(n) /iˈmɜːdʒənsi/

tình huống khẩn cấp

18. emotion

(n) /ɪˈməʊʃn/

cảm xúc

19. expect

(v) /ɪkˈspekt/

kì vọng

20. frustrated

(adj) /frʌˈstreɪtɪd/

bực bội (vì không giải quyết được việc gì)

21. graduate

(n) /ˈɡrædʒuət/

người mới tốt nghiệp

22. helpline

(n) /ˈhelplaɪn/

đường dây nóng trợ giúp

23. house-keeping skill

(n) /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/

kĩ năng làm việc nhà

24. independence

(n) /ˌɪndɪˈpendəns/

sự độc lập, tự lập

25. informed decision

(n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/

quyết định có cân nhắc

26. left out

(adj) /left aʊt/

cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập

27. life skill

/laɪf skɪl/

kĩ năng sống

28. medicine

(n) /ˈmedɪsn/

thuốc

29. organ

(n) /ˈɔːɡən/

bộ phận, cơ quan

30. perform

(v) /pəˈfɔːm/

thể hiện

31. put in sb’s shoes

(v)

đặt mình vào địa vị ai đó

32. remind

(v) /rɪˈmaɪnd/

nhắc nhở

33. relaxed

(adj) /rɪˈlækst/

thoải mái, thư giãn

34. resolve

(v) /rɪˈzɒlv/

giải quyết

35. resolve conflict

(v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/

giải quyết xung đột

36. risk taking

(n) /rɪsk teɪkɪŋ/

liều lĩnh

37. self-aware

(adj) /self-əˈweə(r)/

tự nhận thức, ngộ ra

38. self-disciplined

(adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/

tự rèn luyện

39. stay up late

(v) /steɪ ʌp leɪt)

thức khuya

40. stressed

(adj) /strest/

căng thẳng, mệt mỏi

41. suffer

(v) /ˈsʌfə(r)/

chịu đựng, trải qua

42. tense

(adj) /tens/

căng thẳng

43. worried

(adj) /ˈwɜːrid/

lo lắng

Xem chi tiết tại: Từ vựng tiếng Anh 9 mới Unit 3 Teen Stress And Pressure

II. Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 1 2 3

1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 Local Evironment lớp 9

I. Câu phức là gì? Complex Sentence là gì?

Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such as which, who)

Ví dụ: When she came, we were watching TV.

Although my friend invited me to her birthday party, I didn't go.

II. Một số dạng câu phức thông dụng

1. Câu phức có chứa mệnh đề trạng ngữ/ phó từ (adverbial clause)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản bắt đầu bởi liên từ although, though hoặc Eventhough. Mệnh đề này thường diễn tả những điều không mong muốn.

Ví dụ: Although he had a broken leg, he still went to school.

(Mặc dù anh ấy bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn đến trường)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng liên từ In order that, So that. Mệnh đề này thường diễn tả mục đích của hành động trong mệnh đề đôc lập.

Ví dụ: He tries his best so that / in order that he can get good mark.

Anh ấy cố gắng hết mình để đạt được điểm cao.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng liên từ Because/ As/ So. Mệnh đề này thường diễn tả nguyên nhân, lý do tại sao lại diễn ra hành động ở mệnh đề độc lập.

Ví dụ: Because Nha Trang has many beautiful beach, it attracts many foreign tourists.

Vì Nha Trang có nhiều bãi biển đẹp, nơi đây thu hút nhiều khách du lịch.

2. Câu phức có chứa dạng mệnh đề quan hệ

Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc có thể sử dụng cấu trúc dạng dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: The coach could see the game was lost.

After studying for his examination, he played basketball.

Trong ví dụ một, “that” - là dấu hiệu của mệnh đề danh từ đã bị lược bỏ, mệnh đề đẩy đủ là: “that the game was lost”

Trong ví dụ thứ hai chúng ta có thể hiểu ý đầy đủ là : “After he studied for his examination”

3. Dấu phẩy trong câu phức.

Không chỉ riêng câu ghép mà cũng có trường hợp câu phức không sử dụng liên từ, thay vào đó bạn có thể dùng dấu phẩy. Mệnh đề trong câu phức thường có ít nhất là 2 vế câu có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc lập và một về câu phụ thuộc.

Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

Although I very like small dog, father and mother don’t like it.

(Mặc dù tôi thích nuôi chó, bố mẹ không cho tôi nuôi).

III. Phrasal verbs (cụm động từ)

- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai để tạo thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt

- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ

Ví dụ: come in - mời vào

- Tuy nhiên phần lớn các cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn nghĩa của các từ riêng rẽ trong cụm

Ví dụ: look after - chăm sóc

2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 City Life lớp 9

Comparison of adjectives and adverbs: Review (Sự so sánh của những tính từ và trạng từ: Ôn tập)

- Bạn có thể sử dụng much, a lot, a bit và a little với hình thức so sánh của tính từ để diễn tả sự khác nhau lớn thế nào.

Ex: His girlfriend is much older than him.

Bạn gái của cậu ấy lớn tuổi hơn cậu ta nhiều.

I got up a little later than usual.

Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày một chút.

I'm feeling a lot better today.

Hôm nay tôi thấy khỏe hơn nhiều.

- Với hình thái so sánh nhất của tính từ bạn có thể sử dụng second, third...

Ex: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.

Karachi Ở Pakistan là một thành phố lớn thứ 2 trên thế giới về mật độ dân số.

- Bạn có thể sử dụng by far để nhấn mạnh sự so sánh tuyệt đối.

Ex: China is by far to emphasise superlatives.

Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới.

3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Teen stress and pressure lớp 9

I. Câu tường thuật tiếng Anh là gì?

1. Câu trực tiếp:

– Xuất phát trực tiếp từ người nói

– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.

(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”)

Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.

(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

2. Câu tường thuật gián tiếp:

– Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.

(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.

II. Cấu trúc câu tường thuật gián tiếp trong tiếng Anh

Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau:

1. Thay đổi thì của động từ

  • Nếu động từ ở thì hiện tại đơn (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.

Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.

→ She says that she always drinks coffee in the morning.

Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told) thì động từ trong câu gián tiếp cần thay đổi như sau:

Thì trong lời nói trực tiếp

Thì trong lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn

“I like sciences.”

→Quá khứ đơn

He said (that) he liked sciences.

Hiện tại tiếp diễn

“I am staying for a few days.”

→ Quá khứ tiếp diễn

She said (that) she was staying for a few days.

Hiện tại hoàn thành

“Nick has left.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left.

Quá khứ đơn

“Nick left this morning.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left that morning.

Quá khứ tiếp diễn

“I was doing my homework.”

→ Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework

Will

“Man will travel to Mars.”

→ Would

He said (that) man would travel to Mars.

Can

“We can swim.”

→ Would

They told us (that) they could swim.

May

“We may live on the moon.”

→ Would

He said (that) We might live on the moon.

2. Đổi ngôi của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sỡ hữu.

Trong lời nói trực tiếp

Trong lời nói gián tiếp

i

→ he/ she

we

→ they

you

→ i/ he/ she

my

→ his/ her

our

→ their

your

→ my/ his/ her

mine

→ his/ hers

ours

→ theirs

3. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

now

→then

today

→ that day

here

→ there

this week

→ that week

tomorrow

→ the following day/ the next day

yesterday

→ the day before/ the previous day

last month

→the month before/ the previous month

tonight

→that night

ago

→ before

next week

→ the following week/ the week after

these

→ those

dụ:

He said to me, “I and you will go with her father next week.”

He told me (that) he and I would go with her father the following week.

III. Cấu trúc Câu hỏi gián tiếp - Reported questions

a. Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp

- Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.

- Áp dụng quy tắc đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Áp dụng quy tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.

– Áp dụng quy tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏ dấu hỏi chấm.

b. Các dạng câu hỏi gián tiếp

Dạng

Cấu trúc

Câu hỏi Wh-Questions (câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, where, when, why, how…)

S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

→ He asked me why I had gone with her father the week before.

Câu hỏi Yes/No Questions: Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp.

S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Will you go with her father next week?”

→ He asked me if/whether I would go with her father the following week.

Trên đây là Đề cương ôn tập giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 9 năm 2023.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm