Bài tập Hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí
Bài tập Hóa 8 Chương 4
Bài tập hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 8 chương 4 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Nội dung câu hỏi gồm 30 câu trắc nghiệm và 15 câu hỏi tự luận.
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4
Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi
A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.
D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.
Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.
A. Ca, CO2, SO2
B. K, P, Cl2
C. Ba, CH4, S
D. Au, Ca, C
Câu 3. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:
A. Sắt cháy sáng, có ngọn lửa màu đỏ, không khói, tạo các hạt nhỏ nóng đỏ màu nâu.
B. Sắt cháy sáng, không có ngọn lửa, tạo khói trắng, sinh ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
C. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
D. Sắt cháy từ từ, sáng chói, có ngọn lửa, không có khói, tạo các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
Câu 4. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
A. 4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
B. 4Ag + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Ag2O
C. CO + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2
D. 2Cu + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CuO
Câu 5. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
A. CO
B. Cl2
C. Fe
D. C2H4
Câu 6. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?
A. Sử dụng trong đèn xì oxi - axetilen.
B. Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở
C. Phá đá bằng hỗn hợp nổ có chứa oxi lỏng
D. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm
Câu 7. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bơm khí CO2 vào túi đựng khí thực phẩm
B. Hút chân không
C. Dùng màng bọc thực phẩm
D. Bơm khí O2 vào túi đựng thực phẩm
Câu 8. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
B. 2Mg + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2MgO
C. 2KClO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
D. Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 9. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
A. Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
B. Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
C. Oxi hóa có phát sáng
D. Oxi hóa có tỏa nhiệt
Câu 10. Oxi có thể tác dụng với tất cả các chất nào trong dãy chất sau?
A. Ca, CO2, SO2
B. K, SO2, CH4
C. Cl2, SO2, CO
D. Au, CO, K
Câu 11. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học
A. Trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ 2, hay nhiều chất ban đầu
B. Trong đó chỉ có một chất mới sinh ra từ 2 chất ban đầu
C. Trong đó chỉ có 2 chất mới sinh ra từ 1 chất ban đầu
D. Trong đó chỉ có 1 hay nhiều chất sinh ra từ 1 chất ban đầu.
Câu 12. Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 13. Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 14. Oxit bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 15. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2
B. Na2O
C. SO2
D. P2O5
Câu 16. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. K2O
B. CuO
C. P2O5
D. CaO
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O
B. CuO
C. CO
D. SO2
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3
Câu 19. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Câu 20. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
A. Crom oxit
B. Crom (II) oxit
C. Đicrom trioxit
D. Crom (III) oxit
Câu 21. Tên gọi của oxit N2O5 là
A. Đinitơ pentaoxit
B. Đinitơ oxit
C. Nitơ (II) oxit
D. Nitơ (II) pentaoxit
Câu 22. Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với
A. Muối tạo ra muối
B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ
D. Axit, sản phẩm là muối và nước.
Câu 23. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Fe3O2
Câu 24. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl
B. MgO; CaO; CuO; FeO
C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4
D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO
Câu 25. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
A. KMnO4
B. H2O
C. CaCO3
D. Na2CO3
Câu 26. Có thể thu oxi bằng phương pháp đẩy nước vì
A. Oxi nhẹ hơn nước
B. Oxi nặng hơn nước
C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi tan nhiều trong nước
Câu 27. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách
A. Chưng cất không khí
B. Lọc không khí
C. Hóa lỏng không khí, sau đó cho không khí lỏng bay hơi
D. Hóa lỏng không khí, sau đó chiết lấy oxi
Câu 28. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy
A. 4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
C. Fe(OH)3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O
C. CO + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2
D. 2Cu + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CuO
Câu 29. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
A. CO
B. Cl2
C. Fe
D. C2H4
Câu 30. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?
A. H2O
B. KMnO4
C. KNO3
D. KClO3
Phần 2. Phần câu hỏi tự luận Chương 4
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Câu 2. Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Câu 4. Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol)
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2 (đktc)
Câu 7. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
Câu 8. Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
Câu 9. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:
Câu 10. Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 11. Từ 25,25 gam KNO3 nhiệt phân hoàn toàn thì thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc). Viết phương trình phản ứng
Câu 12. Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm và tỏa nhiệt kém hơn so với sự cháy trong khí oxi?
Câu 13. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong những hỗn hợp sau: 4 lít khí CO2, 1,5 khí O2, 7 lít khí N2
Câu 14. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong những hỗn hợp sau: 2,2 gam khí CO2, 16 gam khí O2, 4 gam khí N2
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên.
Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Zn trong oxi thì thu đc 12,1g hỗn hợp chất rắn. Biết rằng khối lượng kẽm oxit tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng MgO. Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích khí oxi. Biết không khí chiếm 1/5 thể tích oxi.(các khí đo ở đktc)
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Câu 18. Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Phần 3. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập Chương 4
1. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1B | 2C | 3C | 4B | 5B | 6D | 7B | 8B | 9D | 10B |
11A | 12C | 13B | 14A | 15B | 16C | 17A | 18D | 19A | 20D |
21A | 22D | 23A | 24B | 25A | 26C | 27C | 28B | 29B | 30A |
2. Đáp án câu hỏi tự luận
Câu 1.
Phương trình hóa học phản ứng
4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
Tính số mol của oxi:
\({n_O} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\)
Xét phản ứng: 4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
Theo PTHH: 4mol 5mol
Theo đề bài: \(\frac{{0,15.4}}{5} = 0,12(mol)\)← 0,15
Từ phương trình hóa học ta có: nP = 0,12 mol
Khối lượng của photpho cần cho phản ứng bằng: 012.31 =3,72 gam
Câu 2.
Xét phản ứng: 3Fe + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4
Theo PTHH: 2mol 1mol
Theo đề bài:\(\frac{{0,3.2}}{1} = 0,6(mol)\) ← 0,3 mol
Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,6 mol
Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng bằng: VO2 = 0.6.22,4 = 2.22,4 = 13,44 lít
Câu 3.
Phương trình hóa học.
2Mg + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)2MgO
2Zn + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2ZnO
b) Áp dụng bảo toàn khối lượng
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi bằng
\(\begin{array}{l} n{O_2} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\ = > {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96(li t) \end{array}\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn
2Mg + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2MgO
x x/2
2Zn + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2ZnO
y y/2
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)
Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1)
Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol
=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Câu 4.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2RO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 16,2 - 13 = 3,2 gam
Số mol của oxi bằng
\(n{O_2} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1(mol)\)
Xét phương trình: 2R + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2RO
Theo PTHH: 2 mol 1 mol
Theo đề bài: 0,2 mol ← 0,1mol
Từ phương trình hóa học số mol R bằng: nR = 0,2 mol
Khối lượng mol của kim loại R bằng: \({M_R} = \frac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \frac{{13}}{{0,2}} = 65(g/mol)\)
Vậy R có khối lượng mol bằng 65 tra bảng SGk/42 kim loại đó là Zn.
Câu 5.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\\ {n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{M_{{H_2}O}}}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol) \end{array}\)
Phương trình phản ứng hóa học.
CxHy + (x + y/4)O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) xCO2 + y/2H2O
Ta có tỉ lệ mol: \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{x}{{\frac{y}{2}}} = \frac{{0,3}}{{0,4}} = \frac{3}{8} = > x = 3;y = 8\)
Công thức hóa học của X có dạng C3H8 có khối lượng mol bằng:
12.3 + 1.8 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho.
Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8
Câu 6. Phương trình hóa học phản ứng
4P + 5O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2P2O5
Tính số mol của oxi: \(\frac{{0,1.4}}{5} = 0,08(mol)\)
Xét phản ứng: 4P + 5O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2P2O5
Theo PTHH: 4mol 5mol
Theo đề bài: \(\frac{{0,1.4}}{5} = 0,08(mol)\)← 0,1mol
Từ phương trình hóa học ta có: nP = 0,08 mol
Khối lượng của photpho cần cho phản ứng bằng: 0,08.31 =2,48 gam
Câu 7.
Xét phản ứng: 3Fe + 2O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Fe3O4
Theo PTHH: 2mol 1mol
Theo đề bài: \(\frac{{0,2.2}}{1} = 0,4(mol)\)← 0,2 mol
Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,4 mol
Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng bằng: VO2 = 0.4.22,4 = 2.22,4 = 8,96 lít
Câu 8.
nFe = 0,1 mol
Cứ 1 phân tử Fe2O3 chứa 2Fe
=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 mol
mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
Câu 9. Gọi CTHH của oxit hóa trị III là R2O3
Ta có R chiếm 70% khối lượng:
%mR = \(\frac{{2R}}{{2R + 48}}.100\% = 70\%\)
=> R = 56 => Kim loại Fe
Công thức hóa học của oxit: Fe2O3
Câu 10. Phương trình hóa học phản ứng phân hủy
2KMnO4 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Tính số mol của oxi: \({n_{{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\)
Xét phản ứng: 2KMnO4 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH: 2mol 1mol
Theo đề bài: \(\frac{{0,15.2}}{1} = 0,3(mol)\)← 0,15
Từ phương trình hóa học ta có: nKMnO4 = 0,4 mol
Khối lượng của KMnO4 cần cho phản ứng phân hủy bằng: 0,3.158 = 47,4 gam
Câu 11.
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{25,25}}{{101}} = 0,25(mol)\)
Xét phản ứng:2KClO3 \(\overset{MnO2, to}{\rightarrow}\)2KCl + 3O2
Theo PTHH: 2mol 3mol
Theo đề bài: 0,25 mol \(\frac{{0,25.3}}{2} = 0,375(mol)\)
Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,375 mol
Thể tích khí O2 thu được sau phản ứng bằng: VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
Câu 12. Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong không khí: cháy trong không khí diễn ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong không khí còn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao còn dùng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn
Câu 13. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 4 lít khí CO2, 1,5 khí O2, 7 lít khí N2
\(\begin{array}{l} \% {V_C}_{{O_2}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \frac{4}{{4 + 1,5 + 7}}.100\% = 32\% \\ \% {V_{}}_{{O_2}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \frac{{1,5}}{{4 + 1,5 + 7}}.100\% = 12\% \\ = > \% {V_{{N_2}}} = 100\% - 32\% - 12\% = 56\% \end{array}\)
Câu 14.
Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 2,2 gam khí CO2, 16 gam khí O2, 4 gam khí N2
\(\begin{array}{l} \% {m_C}_{{O_2}} = \frac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{m_{hh}}}} = \frac{{2,2}}{{2,2 + 16 + 4}}.100\% = 9,91\% \\ \% {V_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{m_{hh}}}} = \frac{{16}}{{2,2 + 16 + 4}}.100\% = 72,1\% \\ = > \% {V_{{N_2}}} = 100\% - 9,91\% - 72,1\% = 17,99\% \end{array}\)
Câu 15.
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng:
mhh + mO2 = m oxit => mO2 = moxit - mhh = 28,4 - 15,6 = 12,8 gam
Số mol của oxi bằng:
\(\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\ = > {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 8,96(l) \end{array}\)
Câu 16.
Gọi x là khối lượng MgO (g), khối lượng ZnO là 2,025x (g)
Theo đầu bài ta có
mMgO + mZnO = 12,1
⇔ x+ 2,025x = 12,1 ⇔ 3,025x = 12,1
⇔x = 12,1/3,025 = 4 (g)
mMgO = 4(g) ⇒ mZnO = 2,025.4 = 8,1 (g)
Ta có phương trình hóa học:
2Mg + O2 → 2MgO (1)
Theo giả thiết ta có
nMgO = 4/40 = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 2nMgO = 12.0,1 = 0,05 (mol)
nMg = nMgO = 0,1(mol) ⇒ mMg = 0,1.24 =2,4 (g)
Phương trình hóa học:
2Zn + O2 → 2ZnO (2)
nZnO = 8,1/81 = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 1.2.nZnO = 1/2.0,1= 0,05 (mol)
nZn = nZnO =0,1 (mol) ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Từ PTHH (1) và (2) ⇒ nO2=0,05 + 0,05 = 0,1(mol)
⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
⇒Vkk = 2,24.5 = 11,2 (l)
............................
(Để có thể xem chi tiết nội dung tài liệu vui lòng ấn link TẢI VỀ bên dưới)
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2023
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kì 2 Hóa 8 năm 2023
- Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
- Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.