Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm: Phương trình hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Phương trình hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn môn Toán lớp 10

Đây là tài liệu Bài tập trắc nghiệm: Phương trình hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn do VnDoc.com sưu tầm và biên soạn gửi tới quý phụ huynh và học sinh. Đây là tài liệu tổng hợp lí thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về phần phương trình: phương trình bậc nhất nhiều ẩn, hệ phương trình đối xứng loại 1, loại 2, ... giúp các em củng cố, ôn tập kiến thức hiệu quả. VnDoc hy vọng đây là tài liệu giúp ích cho các em ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong các kì thi môn Toán lớp 10! Chúc các bạn học tập thật tốt!

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tài liệu do VnDoc.com biên soạn và đăng tải, nghiêm cấm các hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Trắc nghiệm: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Câu 1: Nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
   x+2y=8  \\
   -x+3y=2  \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x+2y=8 \\ -x+3y=2 \\ \end{matrix} \right.\) là:

A. (4,2)\(A. (4,2)\)B. (2,4)\(B. (2,4)\)
C. (-2,4)\(C. (-2,4)\)D. (4,-2)\(D. (4,-2)\)

Câu 2: Tìm a để hệ phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt: \left\{ \begin{matrix}

{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-x=0 \\

x+ay-a=0 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-x=0 \\ x+ay-a=0 \\ \end{matrix} \right.\)

A. 0\le a<\frac{4}{3}\(A. 0\le a<\frac{4}{3}\)B. 0 < a <\frac{4}{3}\(B. 0 < a <\frac{4}{3}\)
C. a>\frac{4}{3}\(C. a>\frac{4}{3}\)D. a<0\(D. a<0\)

Câu 3: Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

x+y=2 \\

{{x}^{3}}+{{y}^{3}}=26 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x+y=2 \\ {{x}^{3}}+{{y}^{3}}=26 \\ \end{matrix} \right.\)có nghiệm là:

A. (x,y)=(1,-3)=(3,-1)\(A. (x,y)=(1,-3)=(3,-1)\)B. (x,y)=(-1,3)=(3,-1)\(B. (x,y)=(-1,3)=(3,-1)\)
C. (x,y)=(1,-1)=(2,1)\(C. (x,y)=(1,-1)=(2,1)\)D. (x,y)=(1,-1)=(3,-1)\(D. (x,y)=(1,-1)=(3,-1)\)

Câu 4: Nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

x+y-xy=5 \\

{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+xy=7 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x+y-xy=5 \\ {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+xy=7 \\ \end{matrix} \right.\) là:

A. (x,y)=(1,-2)=(2,3)\(A. (x,y)=(1,-2)=(2,3)\)B. (x,y)=(-1,2)=(-2,1)\(B. (x,y)=(-1,2)=(-2,1)\)
C. (x,y)=(1,2)=(2,1)\(C. (x,y)=(1,2)=(2,1)\)D. (x,y)=(3,-2)=(2,1)\(D. (x,y)=(3,-2)=(2,1)\)

Câu 5: Tìm m để hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

9{{x}^{2}}-16{{y}^{2}}=144 \\

x-y=m \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 9{{x}^{2}}-16{{y}^{2}}=144 \\ x-y=m \\ \end{matrix} \right.\)có nghiệm duy nhất:

A. m=-2\sqrt{7}\(A. m=-2\sqrt{7}\)B. m=-\sqrt{7}\(B. m=-\sqrt{7}\)
C. m=\pm \sqrt{7}\(C. m=\pm \sqrt{7}\)D. m=\sqrt{7}\(D. m=\sqrt{7}\)

Câu 6: Nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

x+y+z=6 \\

xy+yz-xz=7 \\

{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=14 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x+y+z=6 \\ xy+yz-xz=7 \\ {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=14 \\ \end{matrix} \right.\) là:

A. \left( 3,1,2 \right);\left( 1,1,-1 \right)\(A. \left( 3,1,2 \right);\left( 1,1,-1 \right)\)B. \left( -2,1,3 \right);\left( 1,1,2 \right)\(B. \left( -2,1,3 \right);\left( 1,1,2 \right)\)
C. \left( 1,3,-1 \right);\left( -1,-2,4 \right)\(C. \left( 1,3,-1 \right);\left( -1,-2,4 \right)\)D.(1,3,2);(2,3,1)\(D.(1,3,2);(2,3,1)\)

Câu 7: Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

x+3y+2z=8 \\

2x+2y+z=6 \\

3x+y+z=6 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x+3y+2z=8 \\ 2x+2y+z=6 \\ 3x+y+z=6 \\ \end{matrix} \right.\) có nghiệm là:

A.(1,2,4)\(A.(1,2,4)\)B.(1,3,2)\(B.(1,3,2)\)
C.(1,1,2)\(C.(1,1,2)\)D. (1,1,-1)\(D. (1,1,-1)\)

Câu 8: Xác định m để hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}

9{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=36 \\

2x+my=5 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 9{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=36 \\ 2x+my=5 \\ \end{matrix} \right.\) có nghiệm duy nhất:

A. m=2\(A. m=2\)B. m=\pm 1\(B. m=\pm 1\)
C. m=-1\(C. m=-1\)D. m=0\(D. m=0\)

Câu 9: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiêm duy nhất \left\{ \begin{matrix}

mx+3y=2m-1 \\

x+(m+2)y=m+3 \\

\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} mx+3y=2m-1 \\ x+(m+2)y=m+3 \\ \end{matrix} \right.\)

A. \left[ \begin{matrix}

m\ne 1 \\

m\ne 3 \\

\end{matrix} \right.\(A. \left[ \begin{matrix} m\ne 1 \\ m\ne 3 \\ \end{matrix} \right.\)

B. \left\{ \begin{matrix}

m\ne 1 \\

m\ne 3 \\

\end{matrix} \right.\(B. \left\{ \begin{matrix} m\ne 1 \\ m\ne 3 \\ \end{matrix} \right.\)
C. m\ne 1\(C. m\ne 1\)D.m\ne 3\(D.m\ne 3\)

Câu 10: Số nghiệm của phương trình 2x-y=-1\(2x-y=-1\) là:

A. 0B. 1
C. 3D. Vô số

Đáp án trắc nghiệm

1. A2. B3. A4. C5. C
6. D7. C8. B9. B10. D

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu về Phương trình hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn môn Toán lớp 10. Mời quý phụ huynh và các bạn học sinh tham khảo thêm một số tài liệu khác:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Toán 10

    Xem thêm