Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách xác định điểm rơi trong bất đẳng thức

Tài liệu Kỹ thuật chọn điểm rơi bất đẳng thức được VnDoc biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài liên quan đến phần Bất đẳng thức Toán 9 và tổng hợp các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

A. Phương pháp chọn điểm rơi

Chọn điểm rơi chính là việc dự đoán dấu bằng xảy ra tại các giá trị của biến.

Nếu biểu thức có điều kiện rằng buộc thì GTNN hoặc GTLN thường đạt tại vị trí biên.

Thông thường với các biểu thức đối xứng thì dấu bằng xảy ra khi các biến bằng nhau.

Một số phương pháp chọn điểm rơi thường dùng:

  • Giả sử điểm rơi
  • Cân bằng đại số
  • Điểm rơi đạt tại biên
  • Kỹ thuật ghép cặp
  • Kỹ thuật Cauchy ngược dấu

B. Bài tập chọn điểm rơi

Ví dụ 1. Cho x > 0;y > 0x>0;y>0x + y = 2.x+y=2. Chứng minh rằng: x^{2} + y^{2} \geq 2.x2+y22.

Hướng dẫn giải

Hướng 1:

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại: x = y =
1.x=y=1.

Khi đó ta có: \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + 1 \geq 2x \\
y^{2} + 1 \geq 2y \\
\end{matrix} \Rightarrow x^{2} + y^{2} + 2 \geq 2(x + y) \right.\  = 4
\Rightarrow x^{2} + y^{2} \geq 2.{x2+12xy2+12yx2+y2+22(x+y) =4x2+y22.

Hướng 2:

Ta có: (x - y)^{2} \geq 0 \Leftrightarrow
x^{2} + y^{2} \geq 2xy \Leftrightarrow 2\left( x^{2} + y^{2} \right)
\geq (x + y)^{2} = 4 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} \geq 2.(xy)20x2+y22xy2(x2+y2)(x+y)2=4x2+y22.

Hướng 3:

Ta có: 2 = x + y \geq 2\sqrt{xy}
\Leftrightarrow \sqrt{xy} \leq 1 \Leftrightarrow xy \leq 1 \Rightarrow
x^{2} + y^{2} = (x + y)^{2} - 2xy \geq 2^{2} - 2.1 = 2.2=x+y2xyxy1xy1x2+y2=(x+y)22xy222.1=2.

Ví dụ 2. Cho a,b > 0a,b>0 và thỏa mãn a + b \geq 3a+b3. Tìm GTNN của biểu thức: P = a + b + \frac{1}{2a} +
\frac{2}{b}P=a+b+12a+2b.

Hướng dẫn giải

Ta giả sử điểm rơi đạt tại: a = x,b =
y(x,y > 0) \Rightarrow x + y = 3a=x,b=y(x,y>0)x+y=3

Dựa trên liên hệ x và y ta đặt:

x = ty(t > 0) \Rightarrow x + y = y.(t
+ 1) = 3 \Leftrightarrow y = \frac{3}{t + 1}x=ty(t>0)x+y=y.(t+1)=3y=3t+1

Khi đó thì:

P = \frac{t + 1}{6t} +
\frac{2}{3}(t + 1) + 3P=t+16t+23(t+1)+3= \left( \frac{1}{6t} + \frac{2t}{3} \right) +
\frac{32}{6} \geq 2\sqrt{\frac{1}{9}} + \frac{32}{6} =
\frac{9}{2}=(16t+2t3)+326219+326=92

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{1}{6t} =\frac{2t}{3}(t > 0)16t=2t3(t>0)

\Leftrightarrow t = \frac{1}{2} \Rightarrow a =\frac{b}{2};a + b = 3t=12a=b2;a+b=3\Rightarrow a = 1;b = 2a=1;b=2

Vậy MinP = \frac{9}{2} \Leftrightarrow a
= 1,b = 2MinP=92a=1,b=2

Nhận xét: Khi đã biết điểm rơi đạt tại a
= 1,b = 2a=1,b=2

Ta tách như sau:

M = a + b + \frac{1}{2a} +
\frac{2}{b}M=a+b+12a+2b

= \left( \frac{1}{2a} + \frac{a}{2}
\right) + \left( \frac{2}{b} + \frac{b}{2} \right) + \frac{a +
b}{2}=(12a+a2)+(2b+b2)+a+b2\geq 2\sqrt{\frac{1}{4}} + 2 +
\frac{3}{2} = \frac{9}{2}214+2+32=92

Ví dụ 3. Cho x;y;z > 0x;y;z>0xy + yz + zx = 1xy+yz+zx=1. Tìm GTNN của biểu thức B = x^{2} + 28y^{2} +
28z^{2}B=x2+28y2+28z2.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Vì vai trò bình đẳng của y và z nên điểm rơi đạt được tại: y = z \neq xy=zx

Do đó B = x^{2} + 28y^{2} + 28z^{2}B=x2+28y2+28z2= (28- k)\left( y^{2} + z^{2} \right) + \left( \frac{x^{2}}{2} + ky^{2}\right)=(28k)(y2+z2)+(x22+ky2) với 0 < k < 280<k<28

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:

B \geq 2(28 - k)yz +
2\sqrt{\frac{k}{2}}.xy + 2\sqrt{\frac{k}{2}}.zxB2(28k)yz+2k2.xy+2k2.zx

Dựa trên giả thiết ta cần tìm k sao cho: \left\{ \begin{matrix}
28 - k = \sqrt{\dfrac{k}{2}} \\
0 < k < 28 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow k = \dfrac{49}{2}{28k=k20<k<28 k=492

Vậy B = \frac{7}{2}\left( y^{2} + z^{2}
\right) + \left( \frac{x^{2}}{2} + \frac{49y^{2}}{2} \right) \geq 7(xy +
yz + zx) = 7B=72(y2+z2)+(x22+49y22)7(xy+yz+zx)=7

Đẳng thức xảy ra khi: \left\{
\begin{matrix}
y = z = \dfrac{x}{7} \\
xy + yz + zx = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{7}{\sqrt{15}} \\
y = z = \dfrac{1}{\sqrt{15}} \\
\end{matrix} \right.{y=z=x7xy+yz+zx=1 {x=715y=z=115

Cách 2: Vì vai trò bình đẳng của y và z nên điểm rơi đạt được tại: y = z \neq xy=zx

Do đó: \left\{ \begin{matrix}
a\left( y^{2} + z^{2} \right) \geq 2a.yz \\
bx^{2} + cz^{2} \geq 2\sqrt{bc}.zx \\
bx^{2} + cy^{2} \geq 2\sqrt{bc}.xy \\
\end{matrix} \right.{a(y2+z2)2a.yzbx2+cz22bc.zxbx2+cy22bc.xy

\Rightarrow 2bx^{2} + (a + c)y^{2} + (a+ c)z^{2}2bx2+(a+c)y2+(a+c)z2\geq 2\sqrt{bc}.xy + 2a.yz + 2\sqrt{bc}.zx2bc.xy+2a.yz+2bc.zx

Dựa trên giả thiết ta cần tìm a;b;ca;b;c sao cho:

\left\{ \begin{matrix}
a = \sqrt{bc} \\
2b = 1 \\
a + c = 28 \\
\end{matrix} \right.\ (a,b,c > 0) \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
a = \dfrac{7}{2} \\
b = \dfrac{1}{2} \\
c = \dfrac{49}{2} \\
\end{matrix} \right.{a=bc2b=1a+c=28 (a,b,c>0){a=72b=12c=492

Từ đó ta được:

B = \left( \frac{x^{2}}{2} +
\frac{49}{2}z^{2} \right) + \left( \frac{x^{2}}{2} + \frac{49}{2}y^{2}
\right) + \frac{7}{2}\left( y^{2} + z^{2} \right)B=(x22+492z2)+(x22+492y2)+72(y2+z2)\geq 7(xy + yz + zx) =77(xy+yz+zx)=7

Vậy MinB = 7 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
y = z = \dfrac{x}{7} \\
xy + yz + zx = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{7}{\sqrt{15}} \\
y = z = \dfrac{1}{\sqrt{15}} \\
\end{matrix} \right.MinB=7{y=z=x7xy+yz+zx=1 {x=715y=z=115

Ví dụ 4. Cho a;b;ca;b;c thỏa mãn abc \geq 6,bc \geq 6,c \geq 3abc6,bc6,c3. Chứng minh rằng: a + b + c \geq
6a+b+c6.

Hướng dẫn giải

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại biên:

\left\{
\begin{matrix}
abc = 6 \\
bc = 6 \\
c = 3 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 2 \\
c = 3 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow a = \frac{b}{2} =
\frac{c}{3}{abc=6bc=6c=3 {a=1b=2c=3 a=b2=c3

Từ đó ta ghép:

P = a + b + c = \left( a + \frac{b}{2} +
\frac{c}{3} \right) + \left( \frac{b}{2} + \frac{c}{3} \right) +
\frac{c}{3}(a+b2+c3)+(b2+c3)+c3\geq 3\sqrt[3]{\frac{abc}{6}} +
2\sqrt{\frac{bc}{6}} + \frac{c}{3} \geq 3 + 2 + 1 = 63abc63+2bc6+c33+2+1=6

Vậy a + b + c \geq 6a+b+c6.

Ví dụ 5. Cho a,b,c > 0a,b,c>0 và thỏa mãn a + b + c = 3a+b+c=3. Tìm GTNN của biểu thức:

Q = \frac{a}{1 + b^{2}c} + \frac{b}{1 +
c^{2}a} + \frac{c}{1 + a^{2}b}Q=a1+b2c+b1+c2a+c1+a2b

Hướng dẫn giải

Ta thấy điểm rơi đạt tại a = b = c =
1a=b=c=1.

Ta có :

\frac{a}{1 + b^{2}c} = a.\frac{1}{1 +
b^{2}c} = a.\left( 1 - \frac{b^{2}c}{1 + b^{2}c} \right) \geq a.\left( 1
- \frac{b\sqrt{c}}{2} \right) = a - \frac{ab\sqrt{c}}{2}a1+b2c=a.11+b2c=a.(1b2c1+b2c)a.(1bc2)=aabc2

Tương tự ta được : \frac{b}{1 + c^{2}a}
\geq b - \frac{bc\sqrt{a}}{2}b1+c2abbca2 ; \frac{c}{1 + a^{2}b} \geq c -
\frac{ca\sqrt{b}}{2}c1+a2bccab2.

Cộng vế với vế, ta có : Q \geq (a + b +
c) - \frac{ab\sqrt{c} + bc\sqrt{a} + ca\sqrt{b}}{2}Q(a+b+c)abc+bca+cab2.

Mặt khác với điểm rơi trên ta có:

\sqrt{c} \leq \frac{c + 1}{2}
\Leftrightarrow ab\sqrt{c} \leq \frac{abc + ab}{2}cc+12abcabc+ab2

\Rightarrow ab\sqrt{c} + bc\sqrt{a} +
ca\sqrt{b} \leq \frac{1}{2}(3abc + ab + bc + ca) \leq 3abc+bca+cab12(3abc+ab+bc+ca)3

\left\{ \begin{matrix}
ab + bc + ca \leq \dfrac{1}{3}(a + b + c)^{2} = 3 \\
abc \leq \left( \dfrac{a + b + c}{3} \right)^{3} = 1 \\
\end{matrix} \right.{ab+bc+ca13(a+b+c)2=3abc(a+b+c3)3=1\Rightarrow 3abc + ab + bc + ca \leq63abc+ab+bc+ca6

Khi đó ta có :

Q \geq (a + b + c) - \frac{ab\sqrt{c} +
bc\sqrt{a} + ca\sqrt{b}}{2}Q(a+b+c)abc+bca+cab2\geq 3 - \frac{3}{2} = \frac{3}{2}
\Rightarrow MinQ = \frac{3}{2} \Leftrightarrow a = b = c =
1332=32MinQ=32a=b=c=1

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi vào lớp 10

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng