Chứng chỉ chức danh giáo viên là gì? Thi ở đâu?
Theo quy định trong một loạt Thông tư mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có hiệu lực từ ngày 20.3.2021, giáo viên các cấp sẽ phải đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Vậy, khi nào thì phải đi học để có chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp với giáo viên? Chứng chỉ chức danh giáo viên là gì? Thi ở đâu? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Chứng chỉ chức danh giáo viên là gì? Thi ở đâu?
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp gần đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu của giáo viên khi ngày 20/3/2021 sắp tới gần. Vậy chứng chỉ này là gì? Phải học chứng chỉ này ở đâu?
1. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì?
Khoản 1 Điều 8 Luật Viên chức năm 2010 định nghĩa:
- Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp
- Đồng thời, việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong đó, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung nêu tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 115/2020:
- Tên của chức danh nghề nghiệp;
- Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 101/2017/NĐ-CP, chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức có thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần và tối đa là 08 tuần.
Cũng giống như chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp được coi là “giấy tờ” để chứng minh viên chức có đủ trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của từng lĩnh vực nghề nghiệp.
Do đó, với giáo viên, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp là chứng chỉ được cấp cho giáo viên đã tham gia khóa bồi dưỡng theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
2. Giáo viên học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp ở đâu?
Theo thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tính đến ngày 28/02/2019, có 49 cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Cụ thể:
STT | Trường | Thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
1 | Cao đẳng Sư phạm Trung ương | Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV |
2 | Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang | |
3 | Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP. Hồ Chí Minh | |
4 | Học viện Quản lý giáo dục | - Giảng viên cao cấp hạng I; - Giảng viên chính hạng II; - Giảng viên hạng III. |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | - Giảng viên cao cấp hạng I; - Giảng viên chính hạng II; - Giảng viên hạng III. - Giáo viên dự bị đại học hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV. - Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV. |
6 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | - Giảng viên cao cấp hạng I; - Giảng viên chính hạng II; - Giảng viên hạng III. - Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III - Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV - Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV. |
7 | Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội | |
8 | Trường Đại học Vinh | |
9 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế | |
10 | Trường Đại học Cần Thơ | |
11 | Trường Đại học Tây Nguyên | |
12 | Trường Đại học Hồng Đức | |
13 | Trường Đại học Hải Phòng | |
14 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | - Giảng viên chính hạng II; - Giảng viên hạng III. - Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV. - Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV. |
15 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên | |
16 | Trường Đại học Đồng Tháp | |
17 | Trường Đại học Quy Nhơn | |
18 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | |
19 | Trường Đại học Tây Bắc | |
20 | Trường Đại học Trà Vinh | |
21 | Trường Đại học Sài Gòn | |
22 | Trường Đại học Đồng Nai | - Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV. - Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV. |
23 | Trường Đại học Phú Yên | |
24 | Trường Đại học An Giang | |
25 | Trường Đại học Quảng Nam | |
26 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
27 | Trường Đại học Hà Tĩnh | |
28 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu | - Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III. - Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV. - Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV. |
29 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội | |
30 | Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai | |
31 | Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn | |
32 | Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An | |
33 | Trường Đại học Hạ Long | |
34 | Trường Đại học Quảng Bình | |
35 | Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk | |
36 | Trường Đại học Tân Trào | |
37 | Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên | |
38 | Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng | |
39 | Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc | |
40 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình | |
41 | Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang | |
42 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên | |
43 | Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai | |
44 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | |
45 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang | |
46 | Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận | |
47 | Trường Đại học Hùng Vương | |
48 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội | - Giảng viên cao cấp hạng I. - Giảng viên chính hạng II. - Giảng viên hạng III. |
49 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | - Giảng viên chính hạng II. - Giảng viên hạng III. |
Lưu ý: Tuy nhiên, sắp tới đây, từ ngày 20/3/2021, giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học sẽ không còn hạng IV mà tất cả các cấp đều chỉ còn hạng I, hạng II và hạng III.
3. Khi nào giáo viên phải đi học lấy chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
- Đối với giáo viên THPT
+ Trước ngày 20.3.2021:
- Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp gồm hạng I, II, II.
- Giáo viên THPT chỉ phải đi học để có chứng chỉ theo hạng chức danh nghề nghiệp khi muốn thăng hạng từ hạng III lên hạng II hoặc từ hạng II lên hạng I.
+ Từ ngày 20.3.2021
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp gồm hạng III, hạng II và hạng I.
- Đối với giáo viên THPT mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021 và được bổ nhiệm vào giáo viên THPT hạng III thì bắt buộc phải đi học và có chứng chỉ trong vòng 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đối với những đối tượng khác chỉ khi muốn thăng hạng mới phải đi học (Điều 4, 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải có thời gian giữ hạng từ đủ 06 năm trở lên; thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ hạng từ đủ 09 năm trở lên).
Lưu ý, đối với giáo viên THPT đang giữ chức danh giáo viên THPT hạng III (không yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng) mà từ 20.3.2021 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III mới theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT thì không yêu cầu phải có chứng chỉ giáo viên THPT hạng III vì theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Thông tư 04/2021, yêu cầu về chứng chỉ giáo viên THPT hạng III chỉ áp dụng đối với giáo viên mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021.
- Đối với giáo viên THCS
+ Trước ngày 20.3.2021:
- Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp gồm I, II và III.
- Giáo viên THCS chỉ phải đi học để có chứng chỉ theo hạng chức danh nghề nghiệp khi muốn thăng hạng từ hạng III lên hạng II hoặc từ hạng II lên hạng I.
+ Từ ngày 20.3.2021:
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp gồm hạng III, hạng II và hạng I.
- Đối với giáo viên THCS mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021 và được bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng III thì bắt buộc phải đi học và có chứng chỉ trong vòng 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đối với những đối tượng khác chỉ khi muốn thăng hạng mới phải đi học (Điều 4, 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải có thời gian giữ hạng từ đủ 06 năm trở lên; thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ hạng từ đủ 09 năm trở lên).
Lưu ý, đối với giáo viên THCS hiện đang giữ chức danh giáo viên THCS hạng III (không yêu cầu chứng chỉ) mà từ 20.3.2021 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III mới theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì không yêu cầu phải có chứng chỉ giáo viên THCS hạng III vì theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2021, yêu cầu về chứng chỉ giáo viên THCS hạng III chỉ áp dụng đối với giáo viên mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021.
- Đối với giáo viên tiểu học
+ Trước ngày 20.3.2021:
- Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định 3 hạng chức danh nghề nghiệp gồm hạng II, hạng III và hạng IV.
- Giáo viên tiểu học chỉ phải đi học để có chứng chỉ khi muốn thăng hạng từ hạng IV lên hạng III hoặc từ hạng III lên hạng II.
+ Từ ngày 20.3.2021:
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp gồm hạng III, hạng II và hạng I.
- Đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021 và được bổ nhiệm vào giáo viên tiểu học hạng III thì bắt buộc phải đi học và có chứng chỉ trong vòng 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đối với những đối tượng khác chỉ khi muốn thăng hạng mới phải đi học (Điều 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải có thời gian giữ hạng từ đủ 06 năm trở lên; thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ hạng từ đủ 09 năm trở lên).
Lưu ý, đối với giáo viên tiểu học hiện đang giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV (không yêu cầu chứng chỉ) mà từ 20.3.2021 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III mới theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì không yêu cầu phải có chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng III vì theo quy định tại Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2021, yêu cầu về chứng chỉ giáo viên tiểu học hạng III chỉ áp dụng đối với:
- + Giáo viên mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021.
- + Giáo viên tiểu học hạng III cũ bổ nhiệm vào chức danh Giáo viên tiểu học hạng III mới.
- Đối với giáo viên mầm non
Trước ngày 20.3.2021:
- Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp là hạng II, hạng III và hạng IV.
- Giáo viên chỉ phải đi học để có chứng chỉ khi muốn thăng hạng từ hạng IV lên hạng IIII hoặc từ hạng III lên hạng II.
Từ ngày 20.3.2021:
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định 03 hạng chức danh nghề nghiệp là hạng III, hạng II và hạng I.
- Từ 20.3.2021, đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021 và được bổ nhiệm vào giáo viên mầm non hạng III thì bắt buộc phải đi học và có chứng chỉ trong vòng 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
- Đối với những đối tượng khác chỉ khi muốn thăng hạng mới phải đi học (Điều 4, 5 Thông tư 01/2021 quy định dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải có thời gian giữ hạng từ đủ 06 năm trở lên; thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải có thời gian giữ hạng từ đủ 09 năm trở lên).
Lưu ý, đối với giáo viên hiện đang giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV (không yêu cầu chứng chỉ) mà từ 20.3.2021 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III mới theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT thì không yêu cầu phải có chứng chỉ giáo viên mầm non hạng III vì theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2021, yêu cầu về chứng chỉ giáo viên mầm non hạng III chỉ áp dụng đối với:
- Giáo viên mới được tuyển dụng sau ngày 20.3.2021.
- Giáo viên mầm non hạng III cũ bổ nhiệm vào chức danh Giáo viên mầm non hạng III mới.
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
- Cách xếp lương và bảng lương giáo viên Tiểu Học từ ngày 20/3/2021
- Thay đổi về lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
- Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hưởng lương như thế nào?
- Chính thức: Giáo viên Tiểu Học đạt chuẩn có hệ số lương thấp nhất là 2,34
- Bảng lương giáo viên Mầm non và cách tính lương giáo viên 2021
- Lương giáo viên mầm non sẽ tăng mạnh sau Tết Nguyên Đán 2021
- Lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên THCS từ 20/3/2021
- Cách tính lương giáo viên THPT theo quy định mới nhất năm 2021
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (cũ) chuyển sang hạng III (mới) cần làm gì?
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học 2021
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên Tiểu học
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
Trên đây là nội dung chi tiết của Chứng chỉ chức danh giáo viên là gì? Thi ở đâu?. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.