Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Sinh học
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Sinh học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đề cương này giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức sinh lớp 11 với các câu hỏi từ dễ đến khó. Sau đây là tài liệu mời các bạn học sinh tham khảo
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Công nghệ trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2019-2020
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Sinh học trường THPT Thuận Thành 1, Bắc Ninh năm học 2019-2020
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM:
CHƯƠNG I- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG:
A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT:
Câu 1: Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất.
B. Có khả năng ăn sâu và rộng.
C. Có khả năng hướng nước.
D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 2: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. lông hút của rễ.
C. chóp rễ.
D. khí khổng.
Câu 3: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A. qua lông hút rễ
B. qua lá.
C. qua thân
D. qua bề mặt cơ thể
Câu 4: Ở rễ cây, các lông hút phân bố chủ yếu ở:
A. Rễ chính.
B.Các rễ bên.
C. Đỉnh sinh trưởng của rễ bên.
D. Đỉnh sinh trưởng của rễ chính.
Câu 5: TB lông hút của rễ cây có cấu tạo và sinh lý phù hợp với chức năng hút nước từ đất, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)- Thành tế bào dày. (2)- Không thấm cutin. (3)- Có không bào nằm ở trung tâm lớn.
(4)- Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
(5)- Là tế bào biểu bì ở rễ. (6)- Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng.
Phương án trả lời đúng là: A.2. B. 3. C.4. D.5.
Câu 6: Động lực của sự hấp thụ nước từ đất vào lông hút của rễ?
A. Hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
B. Bề mặt tiếp xúc giữa lông hút của rễ và đất lớn.
C. Số lượng lông hút của rễ nhiều.
D.Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa TB lông hút và dịch đất.
Câu 7: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Thẩm thấu.
B. cần tiêu tốn năng lượng.
C. Nhờ các bơm ion.
D. chủ động.
Câu 8: Đặc điểm nào quyết định sự khuếch tán của các ion từ đất vào rễ
A. Thoát hơi nước qua lá.
B. Sự chênh lệch nồng độ ion đất – rễ.
C. Trao đổi chất của rễ.
D. Nhu cầu ion của cây.
Câu 9: Xem hình dưới đây, cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1)- Số (I) biểu thị cho con đường chất nguyên sinh – không bào.
(2)- Số (II) biểu thị cho con đường thành tế bào – gian bào.
(3)- (a) là các tế bào vỏ.
(4)- (b) là các tế bào nội bì.
(5)- (c) có chức năng dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Số phát biểu đúng là:
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ
của rễ theo những con đường:
A. gian bào và tế bào chất.
B. gian bào và tế bào biểu bì.
C. gian bào và màng tế bào.
D. gian bào và tế bào nội bì.
Câu 11: Khi nói về con đường hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ, có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của đai Caspari?
(1) Đai Caspari nằm trong lớp nội bì của rễ.
(2) Điều chỉnh dòng nước – ion khoáng vận chuyển vào trung trụ của rễ.
(3) Chặn dòng nước – ion khoáng đi vào trung trụ.
(4) Làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút.
(5) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường gian bào.
(6) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường tế bào chất.
Phương án trả lời đúng là: A.2. B. 3. C.4. D.5.
Câu 12: Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây?
A. Tế bào khí khổng.
B.Tế bào nội bì.
C. Tế bào lông hút.
D. Tế bào nhu mô vỏ.
Câu 13: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần có các yếu tố nào?
(1) Năng lượng là ATP. (2) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
(3) Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi. (4) Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4).
Câu 14: Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
Câu 15: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
(2) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(3) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(4) Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Khi nói về mạch gỗ của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và tế bào mạch ống.
2- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
3- Các tế bào cấu tạo mạch gỗ của cây đều là tế bào chết.
4- Vận chuyển dịch nước, các ion khoáng do rễ hấp thụ từ đất và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
5- Áp suất rễ là động lực tạo ra sự vận chuyển dịch nước và các ion khoáng.
6- Vận chuyển nước và chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.
Phương án trả lời đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về tham khảo trọn nội dung
.......................................................................
Ngoài Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 11 môn Sinh học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 11, đề thi học học kì 2 lớp 11 các Sinh học lớp 11 môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 11 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt