Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Đề số 5

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Đề số 5 được biên soạn giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 tốt nhất.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2m 14cm = …m là:

A. 214B. 2,14C. 21,4D. 2140

Câu 2: Trong các số thập phân 72,24; 72,82; 72,57; 72,48 số thập phân bé nhất là:

A. 72,24B. 72,82C. 72,57D. 72,48

Câu 3: Số thập phân 14,693 được đọc là:

A. Mười bốn sáu trăm chín mươi ba

B. Một phẩy bốn sáu trăm chín mươi ba

C. Mười bốn phẩy sáu trăm chín mươi ba

D. Mười bốn phẩy sáu chín ba

Câu 4: 12 bao gạo nặng 36kg. Vậy 25 bao gạo nặng:

A. 90kgB. 100kgC. 85kgD. 75kg

Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm sau: 4,3 < … < 12,93?

A. 8 số

B. 9 số

C. 10 số

D. 11 số

Câu 6. Một xưởng nhập hàng 3 lần, trung bình mỗi lần nhập được được 4 tấn 200 kg. Biết lần thứ nhất nhập được 3 tấn 700 kg; lần thứ hai nhập được được 4 tấn 300 kg. Hỏi lần thứ ba nhập được số tấn hàng là:

A. 4,2 tấn

B. 3,58 tấn

C. 4,5 tấn

D. 4,6 tấn

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) \left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}}\(\left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}}\)b) \frac{7}{12}:\frac{34}{16}  :1\frac{1}{{27}}\(\frac{7}{12}:\frac{34}{16} :1\frac{1}{{27}}\)
c) \frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}}\(\frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}}\)d) \frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}}\(\frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}}\)

Bài 2: Tìm X, biết:

a) X + \frac{5}{{12}} = \frac{7}{3}\(X + \frac{5}{{12}} = \frac{7}{3}\)b) \frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\(\frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\)

Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4\frac{5}{7}....3\frac{1}{3}\(4\frac{5}{7}....3\frac{1}{3}\)b) 5\frac{1}{5}....5\frac{1}{2}\(5\frac{1}{5}....5\frac{1}{2}\)
c) 12,58 …. 22,17d) 6m2 14dm2 …. 614dm2

Bài 4: Tính số học sinh của lớp 5A và lớp 5B, biết rằng số học sinh của lớp 5A ít hơn số học sinh của lớp 5B là 5 học sinh và số học sinh lớp 5A bằng \frac{8}{9}\(\frac{8}{9}\) số học sinh lớp 5B.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BACDAD

Hướng dẫn giải câu 5, 6:

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Các số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm 4,3 < … < 12,93 là: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

Vậy có 8 số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Đổi 4 tấn 200 kg = 4 200 kg;

3 tấn 700 kg = 3 700 kg;

4 tấn 300 kg = 4 300 kg

Khối lượng hàng mà xưởng đó nhập là:

4 200 × 3 = 12 600 (kg)

Lần thứ ba xưởng nhập được số tấn hàng là:

12 600 – 3 700 – 4 300 = 4 600 (kg)

Đổi 4 600 kg = 4,6 tấn

Đáp số: 4,6 tấn

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \left( {\frac{{69}}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{{89}}{{16}} \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{3}{4}\(\left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \left( {\frac{{69}}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{{89}}{{16}} \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{3}{4}\)

b) \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}}  :1\frac{1}{{27}} = \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}}  :\frac{{28}}{{27}} = \frac{{14}}{{51}}:\frac{{28}}{{27}} = \frac{9}{{34}}\(\frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}} :1\frac{1}{{27}} = \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}} :\frac{{28}}{{27}} = \frac{{14}}{{51}}:\frac{{28}}{{27}} = \frac{9}{{34}}\)

c) \frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}} = \frac{{12}}{{15}} \times \left( {\frac{4}{{17}} - \frac{5}{{34}}} \right) = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{3}{{34}} = \frac{6}{{85}}\(\frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}} = \frac{{12}}{{15}} \times \left( {\frac{4}{{17}} - \frac{5}{{34}}} \right) = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{3}{{34}} = \frac{6}{{85}}\)

d) \frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}} = \frac{2}{3} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{5}\(\frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}} = \frac{2}{3} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{5}\)

Bài 2:

a) X = \frac{7}{3} - \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\(X = \frac{7}{3} - \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\)

b) \frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\(\frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\)

\frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6} - \frac{2}{5}\(\frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6} - \frac{2}{5}\)

\frac{1}{5}:X = \frac{{21}}{{10}}\(\frac{1}{5}:X = \frac{{21}}{{10}}\)

X = \frac{1}{5}:\frac{{21}}{{10}} = \frac{2}{{21}}\(X = \frac{1}{5}:\frac{{21}}{{10}} = \frac{2}{{21}}\)

Bài 3:

a) 4\frac{5}{7} > 3\frac{1}{3}\(4\frac{5}{7} > 3\frac{1}{3}\)b) 5\frac{1}{5} < 5\frac{1}{2}\(5\frac{1}{5} < 5\frac{1}{2}\)
c) 12,58 < 22,17d) 6m2 14dm2 = 614dm2

Bài 4:

Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 8 = 1 (phần)

Số học sinh của lớp 5A là:

5 : 1 x 8 = 40 (học sinh)

Số học sinh của lớp 5B là:

40 + 5 = 45 (học sinh)

Đáp số: 5A: 40 học sinh; 5B: 45 học sinh

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm