Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 trường THPT chuyên Bến Tre (Lần 1)

Trang
1
/
8
- đề thi 357
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 (LẦN I)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
(Đề thi 5 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
Câu 1. Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
A. ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
C. ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. ở rễ và nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0 đến 8,5.
Mạch rây vận chuyển các chất theo chiều từ vào thân, xuống rễ các quan khác của cây; thành
phần dịch vận chuyển các chất hữu cơ, chủ yếu saccarôzơ, axit amin, vitamin, hooc môn thực vật...
một số ion khoáng được sử dụng lại.
Đáp án A.
Câu 2. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản.
B. dạ dày.
C. ruột non.
D. ruột già.
Chỉ ruột non mới đủ các loại enzim để tiêu hóa tất cả các chất hữu trong thức ăn.
Đáp án C.
Câu 3. Lông hút của rễ cây do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
B. Tế bào mạch rây ở rễ.
C. Tế bào nội bì.
D. Tế bào biểu bì.
Lông hút của rễ phần rễ tiếp xúc với đất, nước để t nước muối khoáng. Chúng do tế bào biểu
rễ phát triển thành.
Đáp án D.
Câu 4. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức ng vận chuyển chất dinh dưỡng
mà không vận chuyển khí?
A. Chim.
B. Côn trùng.
C. Lưỡng cư.
D. Cá.
Côn trùng hấp bằng hệ thống ống khí, phân nhánh nhỏ, trao đổi khí trực tiếp với các tế bào, không
thông qua hệ tuần hoàn.
Đáp án B
Câu 5. c nhà khoa học cho thấy di truyền mang nh thoái hóa, nghĩa nhiều bộ ba khác nhau cùng
xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A. UAA và UGA.
B. AUG và AGG.
C. UGG và AUG.
D. AUG và UAG.
UGG hóa triptôphan, AUG hóa mêtiônin (foocmin mêtiônin), không có b ba nào khác ng
hóa.
Đáp án C
Câu 6. sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd x AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 9.
Số loại kiểu nh = 2 . 1 . 2 = 4.
Đáp án B
Câu 7. Một quần thể thực vật lưỡng bội đang trạng thái cân bằng di truyền tần số alen a là 0,15. Theo
lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 25,5%.
B. 12,75%.
C. 72,25%.
D. 85%.
[a] = 0,15
[A] = 0,85
[Aa] = 2 . 0,85 . 0,15 . 100% = 25,5%.
Đáp án A
Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Crômatit.
B. Sợi nhiễm sắc.
C. ADN.
D. Nuclêôxôm.
Đường kính: ADN 2nm, nuclêôxôm 11nm, sợi nhiễm sắc 30nm, crômatit 700 nm.
Đáp án D
Câu 9. Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
Cách li địa góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể.
Đáp án D
Câu 10: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào khai với các chế nhân đôi, phiên mã,
dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.
A. I
II
III.
B. III
I
II.
C. II
III
I.
D. III
II
I.
III
I
II.
Đáp án B
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
Câu 11. Thỏ Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây dụ về
nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm.
D. theo chu kì hàng năm.
Quần thể mật độ càng cao thì khả năng lây lan của virut càng nhanh .
Đáp án A
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không tác động của các nhân
tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Các thể giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì thể xem đây dấu hiệu của cách li sinh sản.
Đáp án C
Câu 13. Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một
cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây?
A. Cây ngày ngắn.
B. Cây ngày dài.
C. Cây trung tính.
D. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.
Cây ngày ngắn ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. Khi đem ngắt quãng đêm dài thành 2
đêm ngắn, không đủ thời gian che tối tới hạn, cây không ra hoa.
Đáp án A
Câu 14. Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap thì sẽ làm mở kênh nào sau đây ở chùy xinap?
A. Kênh K
+
.
B. Kênh Na
+
.
C. Kênh Ca
2+
.
D. Kênh H
+
.
Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap thì s làm mở kênh Ca
2+
Đáp án C
Câu 15. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số loại alen trong nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ làm tăng số loại alen.
Đáp án D
Câu 16. Một gen sinh vật nhân 720 nuclêôtit loại guanin tỉ lệ
A 2
=
G 3
. Theo lí thuyết, gen
này có chiều dài là
A. 5100 A
0
.
B. 4080 A
0
.
C. 6120 A
0
.
D. 2040 A
0
.
G = 720
A= 480
N = 2400
L = 4080 A
0
Đáp án B
Câu 17. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
A.
1
4
.
B.
1
2
.
C.
3
4
.
D.
7
12
.
X
A
: bình thường; X
a
: màu
P: X
A
X
a
x X
A
Y
F
1
:
1
4
X
A
X
A
:
1
4
X
A
X
a
:
1
4
X
A
Y :
1
4
X
a
Y.
Đáp án C
Câu 18. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua việc làm thay đổi
tần số các alen có trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.
C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cùng
phong phú cho quá trình tiến hóa.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
Đáp án A
Câu 19. nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho ng suất sinh học
cao nhất?
A. Thực vật C
3
.
B. Thực vật C
4
.
C. Thực vật CAM.
D. Các nhóm có năng suất như nhau.
Năng suất sinh học của các nhóm thực vật được sắp xếp tăng dần như sau: CAM, C
3
, C
4
.
Đáp án B
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
Câu 20: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Kích thước tối đa giới hạn lớn nhất về số lượng quần thể thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của cá thể.
C. Đường cong tăng trưởng hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi tiềm năng
sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy
thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
Đường cong tăng trưởng hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi tiềm năng
sinh học của các thể cao.
Đáp án C
Câu 21. Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:
A. Nơi cư trú của loài đó.
B. “Không gian sinh thái” đó tất c các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
Đáp
án D
Câu 22. Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
(1) Thuỷ tức.
(2) Trai sông.
(3) Tôm.
(4) Giun tròn.
(5) Giun dẹp.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Trai sông tôm hấp bằng mang. Trao đổi khí qua bề mặt thể diễn ra động vật đơn bào đa
bào bậc thấp (giun tròn, giun dẹp, giun đốt ruột khoang)
3 loài (1), (4), (5)
Đáp án D.
Câu 23. Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Mức độ gây hại của alen đột biến ch phụ thuộc vào tổ hợp gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
(2) Tia UV thể làm cho hai ba timin trên ng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột
biến gen .
(3) Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá
trình tiến hóa.
(4) Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.
(5) Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm không, không xảy ra trong nguyên phân.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(2) (3) đúng.
Đáp án A
Câu 24. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội trội hoàn toàn không xảy ra đột biến.
Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo thuyết, F
1
không thể
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 14 : 4 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 25 : 5 : 1 : 1.
D. 11 : 3 : 1 : 1.
F
1
: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25. Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa.
Đáp án C
Câu 25. Một quần thể ngẫu phối đang trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A qui định hoa màu đỏ
trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Tần s của alen a 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn
chiếm tỉ lệ
1
3
trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể.
B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể thế hệ sau vẫn không
thay đổi.
C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm .
D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa
[Aa] =
0,32 1
=
0,64 + 0,32 3
.
Đáp án A

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 trường THPT chuyên Bến Tre (Lần 1), nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh thử sức.

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 trường THPT chuyên Bến Tre (Lần 1). Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Sinh học

    Xem thêm