Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức bài 11
Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài 11: Hai đường thẳng song song
- Bài 4.13 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.14 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.15 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.16 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.17 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.18 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.19 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.20 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
- Bài 4.21 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
- Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức bài 11
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài 11: Hai đường thẳng song song. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu học Toán 11 Kết nối tri thức nhé.
Bài 4.13 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, BC, CD. Xác định giao điểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP) trong các trường hợp sau:
a) Đường thẳng NP song song với đường thẳng BD
b) Đường thẳng NP cắt đường thẳng BD
Bài làm
a) Trong mặt phẳng (ABD) vẽ đường thẳng MQ // BD (Q ∈ AD) thì Q là giao điểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP)
b) Trong mặt phẳng (BCD) gọi R là giao điểm của NP và BD.
Trong mặt phẳng (ABD) gọi S là giao điểm của MR và AD
Khi đó R là giao điểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP)
Bài 4.14 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là một điểm bất kì thuộc cạnh SC
a) Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (MAB) với các mặt của hình chóp
b) Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (MAD) với các mặt của hình chóp
Bài làm
a) Trong mặt phẳng (SCD) vẽ MN // CD (N ∈ SD).
Giao tuyến của mặt phẳng (MAB) và các mặt của hình chóp là các đường thẳng AB, BM, NA
b) Trong mặt phẳng (SBC) vẽ MP // AD (P ∈ SB).
Giao tuyến của mặt phẳng (MAD) và các mặt của hình chóp là các đường thẳng AP, MP, MD
Bài 4.15 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh SA, SD.
a) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (MCD) và (NAB)
b) Chứng minh rằng d // AB
Bài làm
a) Trong mặt phẳng (SAD) gọi P là giao điểm của AN và DM
Trong mặt phẳng (NAB) vẽ đường thẳng d đi qua P và song song với AB
Ta có d là giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (NAB)
b) Theo cách dựng thì d // AB
Bài 4.16 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (CMQ)
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (ABD)
c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (CMQ) và (BCD)
d) Chứng minh rằng các giao tuyến tìm được ở trên đôi một song song với nhau
Bài làm
a) Trong mặt phẳng (ABC) gọi E là giao điểm của AN và CM
Trong mặt phẳng (ACD) gọi F là giao điểm của AP và CQ
Đường thẳng EF là giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (CMQ)
Vì MQ và NP lần lượt là đường trung bình của tam giác ABD và CBD
Suy ra MQ // BD // NP. Do đó, EF // MQ // NP // BD
b) Giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (ABD) là đường thẳng qua A và song song với BD
c) Giao tuyến của hai mặt phẳng (CMQ) và (BCD) là đường thẳng qua C và song song với BD
d) Các giao tuyến đều song song với BD nên chúng song song với nhau
Bài 4.17 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi G, H lần lượt là giao điểm của hai đường chéo của hai hình bình hành đó. Chứng minh rằng ba đường thẳng GH, CE , DF đôi một song song
Bài làm
Vì Gh là đường trung bình của hai tam giác ACE và BDF nên GH // CE và GH // DF
Bài 4.18 trang 59 SBT Toán 11 Kết nối
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi E, F lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SBC
a) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Chứng minh rằng EF // MN từ đó suy ra EF // AB
b) Xác định các giao tuyến của mặt phẳng (AEF) với các mặt của hình chóp
c) Trong các giao tuyến tìm được ở câu b, giao tuyến nào song song với đường thẳng EF?
Bài làm
a) Vì E, F lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD và SBC nên \(\frac{SE}{SM} = \frac{SF}{SN} = \frac{2}{3}\)
Theo định lý Thalès, tam giác SMN có EF // MN
Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN // AB
Suy ra EF // AB
b) Trong mặt phẳng (SAD), gọi P là giao điểm của AE và SD
Trong mặt phẳng (SBC), gọi Q là giao điểm của BF và SC
Các giao tuyến của mặt phẳng (AEF) và các mặt của hình chóp là các đường thẳng AP, PQ, QB, AB
c) Hai mặt phẳng (AEF) và (SCD) chứa hai đường thẳng song song là EF và CD (cùng song song với AB) nên giao tuyến của hai mặt phẳng đó song song với EF
Hay PQ // EF
Vậy có hai giao tuyến song song với EF là AB và PQ
Bài 4.19 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
Cho tứ diện ABCD. Một mặt phẳng cắt bốn cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt tại các điểm M, N, P, Q
a) Chứng minh rằng các đường thẳng MN, PQ, AC đôi một song song hoặc đồng quy
b) Chứng minh rằng các đường thẳng MQ, NP, BD đôi một song song hoặc đồng quy
Bài làm
a) MN là giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (MNPQ)
PQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (MNPQ)
AC là giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (ACD)
Áp dụng định lí về ba đường giao tuyến của ba mặt phẳng (ABC), (ACD) và (MNPQ) ta có MN, PQ, AC đôi một song song hoặc đồng quy
b) MQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (ABD) và (MNPQ)
NP là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (MNPQ)
BD là giao tuyến của hai mặt phẳng (ABD) và (BCD)
Áp dụng định lí về ba đường giao tuyến của ba mặt phẳng (ABD), (BCD) và (MNPQ) ta có MQ, NP, BD đôi một song song hoặc đồng quy
Bài 4.20 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
Một chiếc thang được đặt sao cho hai đầu của chân thang dựa vào tường, hai đầu còn lại nằm trên sàn nhà (H. 4. 12). Biết rằng chiếc thang có dạng hình chữ nhật, hãy giải thích vì sao hai đầu của chân thang nằm trên sàn nhà lại cách đều đường chân tường?
Bài làm
Áp dụng định lí về ba đường giao tuyến cho ba mặt phẳng: mặt sàn nhà, mặt chân tường và mặt phẳng tạo bởi bốn đầu của chân thang.
Suy ra đường thẳng đi qua hai đầu của chân thang nên sàn nhà song song với đường chân tường
Bài 4.21 trang 60 SBT Toán 11 Kết nối
Bạn Hà lấy một tờ giấy hình chữ nhật và gấp tờ giấy sao cho hai mép của tờ giấy song song với nhau (H.4.13). Hà thấy rằng dù gấp thế nào thì đường nếp gấp vẫn luôn song song với hai mép của tờ giấy. Hãy giải thích vì sao
Bài làm
Hai nửa của tờ giấy có thể coi như hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song là hai mép giấy.
Đường nếp gấp chính là giao tuyến của hai mặt phẳng này nên nó song song với hai mép giấy
Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức bài 11
-------------------------------------------
Bài tiếp theo: Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài 12
VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức bài 11: Hai đường thẳng song song. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Toán 11 Kết nối tri thức, Giải sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức.