Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 6 bài 21: Quang hợp

Tóm tắt lý thuyết Quang hợp

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

Bài 21: Quang hợp

1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng

Các bước tiến hành thí nghiệm:

  • Để chậu cây khoai lang vào chỗ tối 2 ngày.
  • Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt.
  • Đem chậu cây đó để ra chỗ nắng gắt hoặc chiếu bóng 500W từ 4 – 6 giờ.
  • Ngắt chiếc lá và bỏ băng giấy đen cho vào cồn 900 đun sôi cách thủy.
  • Rửa lá bằng nước ấm.
  • Bỏ lá vào cốc đựng dung dịch Iốt loãng

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21

Hình 1: Thí nghiệm xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng

  • Nhận xét: Bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen làm cho 1 phần lá không nhận được ánh sáng. Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá được nhận ánh sáng.Phần lá không bị bịt kín bắt màu xanh tím.
  • Chỉ có phần không bị bịt kín chế tạo được tinh bột. Vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
  • Kết luận: Lá chế tạo được tinh bột khi đun nóng

2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế biến tinh bột

Tiến hành thí nghiệm:

  • Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đã đổ đầy nước và úp vào 2 cốc nước đầy sao cho bọt khí không lọt vào.
  • Để cốc A chỗ tối hoặc bọc giấy đen, cốc B để ra chỗ nắng hoặc dưới đèn sáng có chụp.
    Theo dõi khoảng 6 giờ, nhẹ nhàng rút 2 cành rong ra và bịt kín ống nghiệm lấy ra khỏi 2 cốc và lật ngược lại.
  • Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm.

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21

Hình 2: Thí nghiệm xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế biến tinh bột

  • Nhận xét: Có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ống nghiệm trong cốc B. Đó là khí ôxi vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
  • Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí oxi ra môi trường bên ngoài.

3. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21

Hình 3: Thí nghiệm xác định cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột

Nội dung

Cây trong chuông A

Cây trong chuông B

Điều kiện thí nghiệm khác nhau

Có cốc nước vôi trong → Không có khí cácbonic

Không có cốc nước vôi trong → Có khí cácbonic

Màu sắc lá khi thử dung dịch iốt

Có màu vàng

Có màu xanh tím

Xác định tinh bột trong lá

Không có

Kết luận

Để chế tạo tinh bột lá cây cần khí các bonic

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21

Hình 4: Kết quả thí nghiệm

4. Khái niệm về quang hợp

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 21

Hình 5: Sơ đồ quá trình quang hợp

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí Cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra môi trường ngoài khí Oxi.

C. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 21

Câu 1. Trong quá trình quang hợp, lá nhả ra loại khí nào?

A. Khí hiđrô

B. Khí nitơ

C. Khí ôxi

D. Khí cacbônic

Câu 2. Trong cơ thể thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng chế tạo tinh bột?

A. Hoa

B. Rễ

C. Lá

D. Thân

Câu 3. Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp của thực vật?

A. Không bào

B. Lục lạp

C. Nước

D. Khí cacbônic

Câu 4. Điều kiện cần để lá cây có thể quang hợp được khi có đầy đủ các nguyên liệu là gì?

A. Nhiệt độ thấp

B. Có ánh sáng

C. Độ ẩm thấp

D. Nền nhiệt cao

Câu 5. Thân non của cây (có màu xanh lục) có quang hợp được không? Vì sao?

A. Không. Vì thân non chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. Có. Vì thân non cũng chứa chất diệp lục như lá cây.

C. Có. Vì thân non cũng được cung cấp đầy đủ nước và muối khoáng.

D. Không. Vì quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở lá cây.

Câu 6. Chất nào dưới đây là nguyên liệu của quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Khí cacbônic

B. Khí ôxi

C. Tinh bột

D. Vitamin

Câu 7. Cho một cành rong đuôi chó vào bình chứa nước. Đổ đầy nước vào một ống nghiệm sau đó úp ngược ống nghiệm vào cành rong đuôi chó sao cho không có bọt khí lọt vào. Để bình nước này ra chỗ có nắng thì sau một thời gian, người ta quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Chất kết tủa màu trắng dần xuất hiện ở đáy ống nghiệm

B. Nước trong bình chuyển dần sang màu hồng nhạt

C. Nước trong ống nghiệm chuyển màu xanh thẫm.

D. Bọt khí nổi lên và khí dần chiếm chỗ nước trong ống nghiệm.

Câu 8. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta lại thả thêm rong rêu?

A. Tất cả các phương án đưa ra.

B. Vì quá trình quang hợp của rong rêu sẽ thải khí ôxi, giúp hoạt động hô hấp của cá diễn ra dễ dàng hơn.

C. Vì rong rêu có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây hại cho cá.

D. Vì rong rêu là thức ăn chủ yếu của cá cảnh.

Câu 9. Để quang hợp ở cây xanh diễn ra thuận lợi, chúng ta cần lưu ý điều nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng

C. Tưới tiêu hợp lý

D. Bón phân cho cây (bón lót, bón thúc)

Câu 10. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Từ tinh bột cùng …, lá cây còn chế tạo được nhiều loại hữu cơ khác cần thiết cho cây.

A. Muối khoáng

B. Nước

C. Oxi

D. Vitamin

Câu 11: Cây cần những nguyên liệu nào sau đây để chế tạo tinh bột?

A. Nước, chất diệp lục

B. Khí CO2, năng lượng ánh sáng mặt trời

C. Cả A, B đều sai

D. Cả A, B đều đúng

Câu 12: Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, có thể làm tăng dưỡng chất khí cho cá bằng cách nào?

A. Thả rong vào bể cá.

B. Tăng nhiệt độ trong bể.

C. Thắp đèn cả ngày đêm.

D. Đổ thêm nước vào bể cá.

Câu 13: Trong các bộ phận sau đây của lá, bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp?

A. Lỗ khí

B. Gân lá

C. Diệp lục

D. Thịt lá

Câu 14: Lá cây cần khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột?

A. Khí oxi

B. Khí cacbonic

C. Khí nitơ

D. Khí ozon

Câu 15: Dung dịch iốt được dùng làm thuốc thử tinh bột vì

A. Dung dịch iốt tác dụng với tinh bột tạo màu xanh tím đặc trưng.

B. Chỉ có dung dịch iốt mới tác dụng với tinh bột .

C. Vì iốt dễ tìm.

D. Vì iốt rất độc.

Đáp án

Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BCâu 6 - ACâu 7 - DCâu 8 - B
Câu 9 - ACâu 10 - ACâu 11 - DCâu 12 - ACâu 13- CCâu 14 - BCâu 15 - A

---------------------------------

Trên đây VnDoc tổng hợp các kiến thức Lý thuyết Sinh học 6 bài 21: Quang hợp ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
45
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm