Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 6 bài 34: Phát tán của quả và hạt

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Phát tán của quả và hạt

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

1. Cách phát tán của quả và hạt

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34

Hình 1: Một số loại quả và hạt

STT

TÊN QUẢ HOẶC HẠT

CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

Nhờ gió

Nhờ động vật

Tự phát tán

1.

Quả chò

X

2.

Quả cải

X

3.

Quả bồ công anh

X

4.

Quả ké đầu ngựa

X

5.

Quả chi chi

X

6.

Hạt thông

X

7.

Quả đậu bắp

X

8.

Quả cây xấu hổ

X

9.

Quả trâm bầu

X

10.

Hạt hoa sữa

X

  • Phát tán nhờ gió (quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa).
  • Tự phát tán (quả chi chi, quả đậu bắp, quả trâm bầu, quả cải)
  • Phát tán nhờ động vật (quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây xấu hổ)

2. Đặc điểm thích nghi với cách phát tán quả và hạt

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34

Hình 2: Phát tán nhờ gió

  • Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa (quả chò, hạt hoa sữa).

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34

Hình 3: Phát tán nhờ động vật

  • Đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật (quả trinh nữ, quả ké đầu ngựa…), có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng (quả sim, quả ổi, hạt thông…).

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34

Hình 4: Tự phát tán

  • Đặc điểm của quả và hạt tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài (quả cải, quả chi chi…).

3. Tổng kết

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34

Hình 5: Sơ đồ tư duy bài các Phát tán của quả và hạt

4. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 34

Câu 1. Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán?

A. Trâm bầu

B. Thông

C. Ké đầu ngựa

D. Chi chi

Câu 2. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào?

A. Phát tán nhờ nước

B. Phát tán nhờ gió

C. Phát tán nhờ động vật

D. Tự phát tán

Câu 3. Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Quả mọng

B. Quả hạch

C. Quả khô nẻ

D. Quả khô không nẻ

Câu 4. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây?

A. Quả ké đầu ngựa

B. Quả cải

C. Quả chi chi

D. Quả đậu bắp

Câu 5. Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi

B. Tất cả các phương án đưa ra

C. Khi chín có mùi thơm

D. Có lông hoặc gai móc

Câu 6. Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió?

A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo

B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột

C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò

D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là

Câu 7. Quả dưa hấu phát tán chủ yếu nhờ hình thức nào?

A. Phát tán nhờ nước

B. Phát tán nhờ động vật

C. Phát tán nhờ gió

D. Tự phát tán

Câu 8. Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại?

A. Cải

B. Đậu Hà Lan

C. Hồng xiêm

D. Chi chi

Câu 9. Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Có cánh hoặc có lông

C. Nhẹ

D. Kích thước nhỏ bé

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió.

B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật.

C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước.

D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán.

Câu 11: Sự phát tán là gì?

A. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.

B. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.

C. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.

D. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.

Câu 12: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?

A. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.

B. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.

C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.

D. Cả A và C đều đúng

Câu 13: Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi

B. Khi chín có mùi thơm

C. Có lông hoặc gai móc

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 14: Quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa là những quả, hạt được phát tán

A. Nhờ động vật.

B. Nhờ con người.

C. Nhờ gió.

D. Cả A và B đều đúng

Câu 15: Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm nào?

A. Quả có gai, móc

B. Quả khi chín tự mở được

C. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông

D. Tất cả đều đúng

Câu 16: Quả và hạt tự phát tán thường có đặc điểm nào?

A. Quả có gai, móc

B. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông

C. Quả khi chín tự mở được

D. Tất cả đều đúng

Đáp án

Câu 1: DCâu 2: BCâu 3: CCâu 4: ACâu 5: BCâu 6: CCâu 7: BCâu 8: C
Câu 9: ACâu 10: ACâu 11: CCâu 12: DCâu 13: DCâu 14: CCâu 15: ACâu 16: B

--------------------------------

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 34. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm