Lý thuyết Sinh học 6 bài 42: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 42 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!
Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 41
Giải bài tập trang 139 SGK Sinh lớp 6: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm
Hình 1: Cây một lá mầm và cây hai lá mầm
Đặc điểm | Cây một lá mầm | Cây hai lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
Gân lá | Song song hoặc hình cung | Hình mạng |
Thân | Thân cỏ hoặc thân cột | Thân gỗ hoặc thân leo, thân bò |
Số cánh hoa | 3 hoặc 6 cánh hoa | 4 hoặc 5 cánh hoa |
Số mầm của phôi | Phôi có 1 lá mầm | Phôi có 2 lá mầm |
Bảng 1: Phân biệt cây một lá mầm và hai lá mầm
- Cây một lá mầm: có rễ chùm, thân cỏ hoặc thân cột, gân lá hình cung hoặc song song và hoa thường có 4 hoặc 5 cánh. Ví dụ: lúa, ngô, rẻ quạt…
- Cây hai lá mầm: có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ hoặc thân leo, gân lá hình mạng và hoa thường có 3 hoặc 6 cánh. Ví dụ: Dừa cạn, rau má, cải, nhãn…
2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là số lá mầm của phôi.
- Ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng thân, số cánh hoa…
- Ta đã biết thực vật hạt kín rất đa dạng, trong thiên nhiên có thể gặp những trường hợp ngoại lệ, ví dụ: có cây hoa không cánh hoặc ngược lại rất nhiều cánh, lá của một vài cây Hai lá mầm có khi có các gân chính xếp hình cung,…Trong những trường hợp này, để nhận biết cây thuộc lớp nào cần phải dựa vào nhiều đặc điểm khác nhau chứ không thể chỉ dựa vào một đặc điểm nào đó.
Hình 2: Cây hai lá mầm và một lá mầm
3. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 42
Câu 1. Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm?
A. Cau
B. Mía
C. Ngô
D. Cải
Câu 2. Cây nào dưới đây có số lá mầm trong hạt khác với những cây còn lại?
A. Xương rồng
B. Hoàng tinh
C. Chuối
D. Hành tây
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm?
A. Gân lá hình cung
B. Rễ cọc
C. Cuống phân tách rõ ràng với lá
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng kiểu gân lá?
A. Gai, tía tô
B. Râm bụt, mây
C. Bèo tây, trúc
D. Trầu không, mía
Câu 5. Hầu hết các đại diện của lớp Một lá mầm đều có dạng thân như thế nào?
A. Thân cột
B. Thân cỏ
C. Thân leo
D. Thân gỗ
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây … chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm.
A. Lương thực
B. Thực phẩm
C. Hoa màu
D. Thuốc
Câu 7. Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm?
A. Mướp
B. Cải
C. Tỏi
D. Cà chua
Câu 8. Các đại diện của lớp Một lá mầm thường có mấy dạng gân lá chính?
A. 4 dạng
B. 3 dạng
C. 1 dạng
D. 2 dạng
Câu 9. Loài hoa nào dưới đây thường có 4 - 5 cánh?
A. Hoa bưởi
B. Hoa loa kèn
C. Hoa huệ
D. Hoa ly
Câu 10. Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm phân biệt nhau ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Số lá mầm của hạt
C. Kiểu gân lá
D. Dạng rễ
Câu 11: Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ở điểm nào?
A. Hạt cây Hai lá mầm không có phôi nhũ.
B. Hạt cây Hai lá mầm không có chất dự trữ ở lá mầm.
C. Hạt cây Hai lá mầm to hơn hạt cây Một lá mầm.
D. Hạt cây Hai lá mầm: phôi có 2 lá mầm.
Câu 12: Nhóm nào dưới đây gồm cây hai lá mầm
A. Cây bưởi, cây ngô, cây lúa
B. Cây dừa, cây hành, cây bưởi
C. Cây xoài, cây dừa cạn, cây bưởi
D. Cây ngô, cây dừa cạn, cây hành
Câu 13: Nhóm nào dưới đây gồm những cây một lá mầm
A. Cây đậu Hà Lan, cây bưởi, cây dừa cạn
B. Cây dừa cạn, cây ngô, cây lúa
C. Cây ngô, cây lúa, cây dừa
D. Cây dừa cạn, cây bưởi, cây nhãn
Câu 14: Đặc điểm thường có của cây Hai lá mầm
A. Thân gỗ, gân lá hình mạng, rễ cọc, hoa có 5 cánh
B. Thân cỏ, gân lá hình song song, rễ chùm, hoa có 6 cánh
C. Thân leo, gân lá hình cung, rễ cọc, hoa có 6 cánh
D. Thân cỏ, gân lá hình mạng, rễ chùm, hoa có 5 cánh
Câu 15: Đặc điểm thường có của cây Một lá mầm
A. Thân leo, gân lá hình cung, rễ cọc, hoa có 6 cánh
B. Thân cỏ, gân lá hình song song, rễ chùm, hoa có 6 cánh
C. Thân gỗ, gân lá hình mạng, rễ cọc, hoa có 5 cánh
D. Thân cỏ, gân lá hình mạng, rễ chùm, hoa có 5 cánh
Đáp án
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: A | Câu 4: A | Câu 5: B | Câu 6: A | Câu 7: C | Câu 8: D |
Câu 9: A | Câu 10: A | Câu 11: B | Câu 12: C | Câu 13: D | Câu 14: D | Câu 15: C |
------------------------------
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 42. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.