Lý thuyết Sinh học 6 bài 38: Rêu - Cây rêu

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 6: Rêu – Cây rêu

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 38 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học môn Sinh học 6, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

1. Môi trường sống của rêu

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 38

Hình 1: Môi trường sống của rêu

2. Quan sát cây rêu

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 38

Hình 2: Cây rêu

  • Rêu ở trên cạn nhưng lại chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:
    • Rêu chưa có rễ chính thức.
    • Thân và lá chưa có mạch dẫn.
  • Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản:
    • Thân ngắn, không phân nhánh.
    • Lá nhỏ, mỏng.
    • Rễ giả có khả năng hút nước.
    • Thân và lá chưa có mạch dẫn.

3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 38

Hình 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu

  • Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu.
  • Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử.
  • Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.

4. Vai trò của rêu

  • Góp phần tạo thành mùn.
  • Tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.

5. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 38

Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Cấu tạo đơn bào

B. Chưa có rễ chính thức

C. Không có khả năng hút nước

D. Thân đã có mạch dẫn

Câu 2. Rêu thường sống ở

A. Môi trường nước.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi khô hạn.

D. Môi trường không khí.

Câu 3. Rêu sinh sản theo hình thức nào?

A. Sinh sản bằng bào tử

B. Sinh sản bằng hạt

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng cách nảy chồi

Câu 4. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ

A. Tế bào sinh dục cái.

B. Tế bào sinh dục đực.

C. Bào tử.

D. Túi bào tử.

Câu 5. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá cây

B. Ngọn cây

C. Rễ cây

D. Dưới nách mỗi cành

Câu 6. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?

A. Rễ giả

B. Thân

C. Hoa

D. Lá

Câu 7. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh

B. Chưa có rễ chính thức

C. Chưa có hoa

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 8. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn?

A. Có thân và lá chính thức

B. Có rễ thật sự

C. Thân đã có mạch dẫn

D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường

Câu 9. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây?

A. Dọc bờ biển

B. Chân tường rào

C. Trên sa mạc khô nóng

D. Trong lòng đại dương

Câu 10. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm

A. Hồ dán.

B. Thức ăn cho con người.

C. Thuốc.

D. Phân bón.

Câu 11: Rễ của cây rêu có đặc điểm

A. Rễ thật

B. Rễ lan rộng

C. Rễ giả

D. Rễ đâm sâu xuống dưới đất

Câu 12: Sự phát triển của rêu

  1. Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra
  2. Cây rêu mang túi bào tử
  3. Bào tử nảy mầm thành cây rêu con

Thứ tự đúng là

A. 2 - 1 - 3

B. 1 - 2 -3

C. 3 - 2 - 1

D. 2 - 3 - 1

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây rêu?

A. Lá mỏng, nhỏ

B. Thực vật có hoa

C. Rễ giả

D. Thân không phân nhánh

Câu 14: Bào tử của rêu được chứa trong

A. Túi bào tử

B. Lá

C. Nhị

D. Nhụy

Câu 15: Vai trò của rêu là

  1. Tạo chất mùn
  2. Tạo lớp than bùn làm chất đốt, phân bón
  3. Tạo hoa quả hạt

Đáp án đúng là

A. 1, 3

B. 1, 2

C. 2, 3

D. 1, 2, 3

Câu 16: Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Cấu tạo đơn bào

B. Chưa có rễ chính thức

C. Không có khả năng hút nước

D. Thân đã có mạch dẫn

Câu 17: Đặc điểm cấu tạo của Rêu có gì khác so với Tảo?

A. Có thân, lá, chưa có rễ chính thức; Sống ở môi trường nước.

B. Chưa có thân, lá, rễ thật sự; Sống ở môi trường trên cạn.

C. Có thân, lá, chưa có rễ chính thức; Sống ở môi trường trên cạn.

D. Chưa có thân, lá, rễ thật sự; Sống ở môi trường nước.

Câu 18: So với cây có hoa, Rêu có gì khác biệt

A. Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Có hoa, quả, hạt.

B. Thân, lá chưa có mạch dẫn; Không có hoa, quả, hạt.

C. Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Không có hoa, quả, hạt.

D. Thân, lá chưa có mạch dẫn; Có hoa, quả, hạt.

Đáp án

Câu 1: BCâu 2: BCâu 3: ACâu 4: CCâu 5: BCâu 6: CCâu 7: DCâu 8: ACâu 9: B
Câu 10: DCâu 11: DCâu 12: ACâu 13: DCâu 14: CCâu 15: ACâu 16: BCâu 17: CCâu 18: B

------------------------------------

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các em nội dung kiến thức Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 38. Để học tốt môn Sinh học 6, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập Sinh học 6, giải vở bài tập Sinh học 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6.

Đánh giá bài viết
68 3.957
Sắp xếp theo

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm