Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 6 bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá

Tóm tắt lý thuyết Đặc điểm bên ngoài của lá

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19 được thư viện đề thi VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Chúc các bạn học tốt!

A. Lý thuyết Sinh học 6 bài 18

1. Đặc điểm bên ngoài của lá

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 1: Các bộ phận của lá

a. Phiến lá

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 2: Lá của một số loại cây

1- Lá trúc đào 2- Lá rau muống 3- Lá rau ngót 4- Lá địa lan

5- Lá kinh giới 6- Lá lốt 7- Lá xương sông 8- Lá rau má 9- Lá sen

Phiến lá có nhiều hình dạng, bản dẹt… thu nhận ánh sáng.

b. Gân lá

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 3: Các kiểu gân lá

A- Gân hình mạng (lá gai); B- Gân song song (lá rẻ quạt); C- Gân hình cong (Lá địa liền)

c. Lá đơn và lá kép

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 4: Lá đơn và lá kép

Lá đơn (Lá mồng tơi) – Lá kép (Lá hoa hồng)

Lá đơn: có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống đều mang một phiến, cả cuống và phiến rụng cùng lúc.

Lá kép: Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến (gọi là chét), chồi nách chỉ có ở phía trên phiến chính, không có ở cuống con, thường thì lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 5: Một số ví dụ về kiểu lá đơn và lá kép

2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 6: Các kiểu xếp lá trên thân và cành

1- Mọc cách (Cây lá dâu); 2- Mọc đối (lá cây dừa cạn); 3- Mọc vòng (Lá cây dây huỳnh)

STT

Tên cây

Kiểu xếp lá trên thân và cành

Có mấy lá mọc từ một mấu thân

Kiểu xếp lá

1.

Dâu

1

Mọc cách

2.

Dừa cạn

2

Mọc đối

3.

Dây huỳnh

4

Mọc vòng

3. Tổng kết

Lý thuyết Sinh học lớp 6 bài 19

Hình 7: Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm bên ngoài của lá

B. Bài tập sinh học 6 và hướng dẫn giải

Bài 1: Cách bố trí lá ở mấu thân có lợi gì cho việc nhận ánh sáng của lá trên cây?

Hướng dẫn:

Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.

Bài 2: Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng?

Hướng dẫn:

– Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau.

– Có nhiều kiểu gân lá (3 kiểu chính)

– Có 2 loại lá chính: Lá đơn và lá kép.

C. Trắc nghiệm Sinh học 6 bài 19

Câu 1. Gân lá hình cung là một trong những đặc điểm nổi bật của loài thực vật nào dưới đây?

A. Cao lương

B. Rẻ quạt

C. Gai

D. Địa liền

Câu 2. Cây nào dưới đây có lá kép lông chim?

A. Ngũ gia bì

B. Chùm ngây

C. Xương sông

D. Rau muống biển

Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại?

A. Cỏ tranh

B. Khoai tây

C. Sen

D. Nghệ

Câu 4. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô?

A. Bạc hà

B. Mã đề

C. Riềng

D. Trầu không

Câu 5. Cây nào dưới đây có lá mọc đối?

A. Ổi

B. Mồng tơi

C. Dâu tằm

D. Dây huỳnh

Câu 6. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất?

A. Sen

B. Nong tằm

C. Bàng

D. Vàng tâm

Câu 7. Lá thường xếp trên cây theo mấy kiểu?

A. 1 kiểu

B. 2 kiểu

C. 4 kiểu

D. 3 kiểu

Câu 8. Điều nào sau đây chứng tỏ lá cây rất đa dạng?

1. Phiến lá với nhiều hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau

2. Có 3 kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung

3. Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: mọc đối, mọc cách, mọc vòng

4. Có 2 kiểu lá: lá đơn, lá kép.

A. 1, 3, 4

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 3

D. 2, 3, 4

Câu 9. Cây nào dưới đây không có lá kép?

A. Cây hoa hồng

B. Cây rau ngót

C. Cây phượng vĩ

D. Cây súng

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến

C. Cuống và phiến rụng không cùng lúc

D. Cuống nằm ngay dưới chồi nách

Câu 11: Nhóm lá nào hoàn toàn lá đơn?

A. Lá ớt, lá phượng, lá mít

B. Lá xấu hổ, lá khế, lá mồng tơi

C. Lá dâu, lá bàng, lá ổi

D. Lá lốt, lá hoa hồng, lá dâu

Câu 12: Nhóm lá nào có gân lá song song?

A. Lá nhãn, lá hành, lá bưởi

B. Lá lúa, lá ngô, lá tre

C. Lá hoa cúc, lá mít, lá ớt

D. Lá ổi, lá cải, lá lúa

Câu 13: Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá kép

A. Cây chanh, cây dâm bụt, cây ớt

B. Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng

C. Cây táo, cây cải, cây đu đủ

D. Cây vải, cây xoài, cây chè

Câu 14: Lá có những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng

A. Phiến lá hình bản dẹt

B. Phiến lá là phần rộng nhất của lá

C. Các lá thường mọc so le

D. Tất cả đều đúng

Câu 15: Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn

A. Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu

B. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt

C. Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật

D. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế

Đáp án

Câu 1 - DCâu 2 - BCâu 3 - BCâu 4 - CCâu 5 - ACâu 6 - BCâu 7 - DCâu 8 - B
Câu 9 - DCâu 10- DCâu 11 - CCâu 12 - BCâu 13 - BCâu 14- DCâu 15- C

---------------------------------

Trên đây VnDoc tổng hợp các kiến thức Lý thuyết Sinh học 6 bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm