Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 8 unit 4 lesson 2

Tiếng Anh 8 unit 4 lesson 2 trang 38, 39, 40, 41

Giải tiếng Anh i-Learn Smart World 8 unit 4 Disasters lesson 2 bao gồm đáp án chi tiết các phần bài tập trang 38 39 40 41 SGK tiếng Anh 8 Smart World giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Let's talk!

In pairs: Look at the picture. What disaster happened? What should people do in this kind of disaster? Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Thảm họa gì đã xảy ra? Mọi người nên làm gì trong loại thiên tai này?

Gợi ý

It was flood.

They should get to high ground or climb to safety.

New words

a. Match the bold words in the text with the pictures. Listen and repeat. Nối các từ in đậm trong văn bản với các hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại.

Click để nghe

Tiếng Anh lớp 8 unit 4 lesson 2

Đáp án

2 - D

3 - A

4 - G

5 - H

6 - F

7 - B

8 - E

b. Use the new words to talk about things your family has or does during a bad storm. Sử dụng những từ mới để nói về những điều mà gia đình bạn đã làm hoặc làm trong một cơn bão tồi tệ.

Gợi ý

We prepare supplies food and water.

We board up the window.

Listening

a. Listen to two students talking about safety tips during disasters. Number the safety tips in the order you hear them. Lắng nghe hai học sinh nói về các mẹo an toàn trong thảm họa. Đánh số các mẹo an toàn trong để bạn nghe thấy chúng.

Đáp án

B - 1

C - 4

D - 3

E - 5

b. Now, listen again and fill in the blanks to know why you should follow these safety tips. Bây giờ, hãy nghe lại và điền vào chỗ trống để biết tại sao bạn nên làm theo những lời khuyên an toàn này.

Đáp án

1 - fall

2 - fire

3 - safer

4 - away

5 - winds

Nội dung bài nghe

A: OK, let's talk about safety tips for disasters.

B: Alright. First is earthquakes. What should you do during an earthquake?

A: You should get under a desk or table.

B: Really. Why?

A: Because something could fall on your head.

B: Oh, of course.

A: OK, what's next?

B: Next is wildfires.What should we do in a wildfire?

A: I know. You should have a fire extinguisher and keep it in a safe place.

B: That's a good idea. The fire could move to houses, so we need fire extinguishers to put out the fire.

A: Hey, we finished fires. What's next?

B: Next is tsunamis. What should we do during a tsunami?

A: They look really scary. You should move to high ground far from the sea.

B: Why should people know that?

A: Because it's safer to be on high ground.

B: That's a good safety tip.

A: The next is floods.What should we do in a flood?

B: During a flood, you shouldn't drive or walk into the floodwater.

A: But what if you need food or medicine?

B: You need to stock up on supplies before the flood. If you go in the water it could carry you away.

A: Alright, that's it for floods. What's next?

B: Typhoons. My town gets lots of bad typhoons in the summer.

A: Really. What should you do during a typhoon?

B: You should board up your windows and doors.

A: Why?

B: Because strong winds can break windows and doors.

A: Wow. We should tell our class about that.

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.

d. Now, listen to the conversation again and count how many times you hear the sentences or phrases. Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đếm xem bạn nghe được bao nhiêu câu hoặc cụm từ.

What's next? (3 times)

Next is (fires). What should we...? (3 times)

e. In pairs: Which tip(s) did you know about? Which tip(s) would you tell your family about? Theo cặp: Bạn đã biết về (những) mẹo nào? (Những) mẹo nào bạn sẽ nói với gia đình mình?

Grammar Meaning and Use

a. Read about prepositions of place and movement and fill in the blanks. Đọc về các giới từ chỉ nơi chốn và chuyển động và điền vào chỗ trống.

Đáp án

They should go to high ground.

They should put important things into a safe bag

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. Đọc về các giới hạn từ nơi chỉ định và chuyển động và điền vào chỗ trống.

Grammar Form and Practice

a. Read the notes and examples on the left, then circle the correct words. Đọc các ghi chú và ví dụ bên trái, sau đó khoanh tròn các từ đúng.

1. Stock up on supplies and stay inside/under your home.

2. In a flood, don't go outside/into the water.

3. Keep a phone near/to you and call emergency services if you are in danger.

4. If there's a tsunami, move into/to higher ground.

5. If there's an earthquake, get outside/under a table.

6. Board up doors and windows, and don't go near/outside of your house.

Đáp án

1 - inside

2 - into

3 - near

4 - to

5 - under

6 - outside

b. Fill in the blanks with the words in the box. Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.

inside ; to ; near ; outside ; in

Tips to Stay Safe in a Wildfire

Have an escape plan. If the fire comes close, leave your home and follow your escape plan (1) _____ to a safe place.

Keep fire extinguishers and first aid kits (2)_____  place.

Move wooden outdoor furniture (3)______  your house, to the center of rooms and away from windows.

Keep a phone (4) ______ you and make sure your phone has enough battery.

Make sure your car has enough gas.

Stay inside your house during the fire. Close doors and windows to keep smoke (5) _____ of your house.

Listen to local news report. Leave if news reports tell you to leave.

Đáp án

1 - to

2 - in

3 - inside

4 - near

5 - outside

c. In pairs: Describe where things are in the classroom and where you can move classroom objects to. Theo cặp: Mô tả vị trí của các đồ vật trong lớp học và nơi bạn có thể di chuyển lớp học đối tượng để.

My textbook is on my desk.

I put my book inside my bag.

Gợi ý

My school bag is under the desk.

My pen is on the desk.

I put my pen inside the pencil case.

Pronunciation

a. Stress shouldn't for negative advice. Nhấn trọng âm ở shouldn’t cho lời khuyên tiêu cực.

You shouldn't open the windows.

b. Listen to the sentences and focus on the underlined words. Nghe các câu và tập trung vào những từ được gạch chân.

You shouldn't open the door.

We shouldn't try to swim.

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in "a”. Nghe và gạch bỏ câu không theo sau ghi chú trong "a".

Đáp án

Wrong: You shouldn't go to the beach.

d. Read the sentences with the sentence stress noted in "a." to a partner. Đọc các câu với trọng âm câu được lưu ý trong "a" với nột người bạn.

Practice

a. Take turns asking and answering about safety tips. Say at least two tips to prepare for and one tip to do during disasters. Pass your turn for the next disaster. Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các mẹo an toàn. Nói ít nhất hai lời khuyên để chuẩn bị và một lời khuyên để làm trong thảm họa. Vượt qua lượt của bạn cho thảm họa tiếp theo.

A: How should you prepare for a flood?

B: You should keep emergency items in a safe place and keep your phone near you and make sure it has enough battery.

A: What should you do during a flood?

B: You shouldn't drive or walk into flood water.

b. Practice with your own ideas. Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.

Speaking

a. You're making a poster with safety tips for disasters. In pairs: Discuss what you should (or shouldn't) do before and during disasters. Then, choose one disaster and make a poster with the three best safety tips for that disaster. Bạn đang làm một tấm áp phích với các mẹo an toàn khi xảy ra thảm họa. Làm theo cặp: Thảo luận về những điều bạn nên (hoặc không nên) làm trước và trong khi xảy ra thảm họa. Sau đó, chọn một thảm họa và làm một tấm áp phích với ba mẹo an toàn tốt nhất cho thảm họa đó.

A: How should we prepare for a fire?

B: We should keep a fire extinguisher in a safe place.

A: What should we do during a fire?

B: We shouldn't...

b. Join another pair. Present your posters and decide which one would be the most useful in your area. Tham gia một cặp khác. Trình bày áp phích của bạn và quyết định áp phích nào sẽ hữu ích nhất trong khu vực của bạn.

We have three tips for fire safety. First, you should...

Gợi ý

We have three tips for fire safety. First, you should set a fire alarm and test it regularly. You should turn off all the electric devices when you don't use them or you go out. Finally, you should be careful when you cooking. Pay close attention to the task of cooking, making sure you don’t get distracted and, if you are called away, make sure you take the pans off the heat or turn the heat down.

Trên đây là Giải sách tiếng Anh lớp 8 i-Learn Smart World unit 4 lesson 2 Disasters trang 38 41. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải tiếng Anh 8 Smart World trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 8 i-Learn Smart World

    Xem thêm