Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 03 đề thi Toán có đáp án cùng 04 đề thi Tiếng Việt và bảng ma trận kèm biểu điểm chấm thi, giúp các thầy cô giáo ra đề thi học kì 1 lớp 2 cho năm học mới.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- 1. Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kỳ I lớp 2 - Đề 1
- 2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 2 - Đề 1
- 3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
- 4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
- 5. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I – Năm học: 2019 - 2020 - Đề 2
- 6. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 – lớp 2.2 - Đề 2
- 7. Đề bài Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề 2
- 8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 2
- 1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 2. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
- 4. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
- 5. Đề thi thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
- 6. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
1. Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kỳ I lớp 2 - Đề 1
2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 2 - Đề 1
3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
PHÒNG GD&ĐT .............. | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019- 2020 MÔN: TOÁN LỚP 2 |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............. | Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái A, B, C trước câu trả lời đúng trong câu 1, câu 2, câu 3 sau:
Câu 1: (1,0 điểm):
a, Số liền trước số: 66 là:
A. 65
B. 66
C. 67
b, Số liền sau của số: 45 là:
A. 43
B. 44
C. 46
Câu 2: (1,0 điểm)
a, Số: 8 + 7 = ?
A. 15
B. 16
C. 17
b, Số:15 - 8 = ?
A. 10
B. 8
C. 7
Câu 3: (1,0 điểm) Một phép cộng có tổng là 30, số hạng thứ nhất là 10, số hạng thứ hai là:
A. 10
B. 20
C. 30
Câu 4: X + 16 = 20. Em hãy viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
X = 20….16
X =……….
Câu 5: (1,0 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- Em đi học lúc 7 giờ.
- Em đi học lúc 19 giờ.
Câu 6: (1,0 điểm): Nối kết quả đúng:
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
47 + 25
70 – 32
Câu 8:
a. Một ngày có................ giờ?
b. 8 giờ tối hay còn gọi ............. giờ?
Câu 9: ( 1,0 điểm): Hình bên có mấy hình tam giác?
…………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………..
Câu 10: (1,0 điểm) Bài toán:
Hòa có 22 nhãn vở, Hòa cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 - Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái A, B, C trước câu trả lời đúng trong câu 1, câu 2, câu 3 sau:
Câu 1: (1,0 điểm): a, Số liền trước số: 66 là:
65
b, Số liền sau của số: 45 là:
46
Câu 2: (1,0 điểm)
a, Số: 8 + 7 =?
là 15
b, Số: 15 - 8 =?
là 7
Câu 3: ( 1,0 điểm) Một phép cộng có tổng là 30, số hạng thứ nhất là 10, số hạng thứ hai là:
20
Câu 4: X + 16 = 20 Em hãy viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
X = 20 - 16
X = 4
Câu 5: (1,0 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- Em đi học lúc 7 giờ. Đ
- Em đi học lúc 19 giờ. S
Câu 6: (1,0 điểm): Nối kết quả đúng:
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
46 + 25 = 72
70 - 32 = 38
Câu 8: (1 điểm)
a. Một ngày có 24 giờ.
b. 8 giờ tối hay còn gọi 20 giờ.
Câu 9: (1,0 điểm):
Hình bên có 4 hình tam giác
Câu 10: (1,0 điểm):
Bài giải
Hòa còn lại số nhãn vở là:
22 - 9 = 13 nhãn vở
Đáp số: 13 nhãn vở
5. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I – Năm học: 2019 - 2020 - Đề 2
Môn: Toán Lớp 2/ 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số và phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | |||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 2,0 | ||||
Đại lượng và đo đại lượng: đề-xi-mét, ki-lô-gam. lít. Xem đồng hồ. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | |||||||
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 | ||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 1,0 | 5,0 | 5,0 |
6. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 – lớp 2.2 - Đề 2
Năm học: 2019 - 2020
STT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |
1 | Số học | Số câu | 01 | 01 | 02 | 01 | 5 |
Câu số | ……… | …. | … | ….. | |||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 01 | 01 | 2 | ||
Câu số | |||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 01 | 01 | 2 | ||
Câu số | |||||||
Tổng số câu | 3 | 2 | 3 | 1 | 9 |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: Toán – Lớp 2 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: ..../...../ 2019 | ||||
Họ và tên: ............................................................................Lớp:............................ | ||||
Phòng số | Số báo danh | Họ và tên chữ ký giám thị. 1/...................................... 2/...................................... | Họ và tên chữ ký giám khảo. 1/......................................... 2/......................................... |
Điểm | Bằng chữ | Nhận xét bài làm của học sinh. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. |
7. Đề bài Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề 2
I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1:
Số liền trước của 69 là: (M1= 1đ)
A. 60
B. 68
C. 70
D. 80
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ)
A. 10
B. 90
C. 99
D. 100
Câu 3: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm: 23 + 45 .... 90 – 30 (M1= 1đ)
A. <
B. >
C. =
D.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ)
...... - 35 = 65
A. 90
B. 35
C. 100
D. 30
Câu 5: Số? (M1= 1đ)
1 giờ chiều hay …..giờ
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 6 : (M1= 1đ)
Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
TỰ LUẬN: (4 điểm) Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ)
a, 26 + 29
b, 45 + 38
c, 41 - 27
d, 60 – 16
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nhà Lan nuôi một con bò sữa. Ngày thứ nhất con bò này cho 43l sữa. ngày thứ hai nó cho ít hơn ngày thứ nhất 18l sữa. Hỏi ngày thứ hai con bò cho bao nhiêu lít sữa? (M2= 2đ)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
8. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 2
I . TRẮC NGHIỆM : (6 điểm)
Câu 1: B. 68
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số là: (M1= 1đ)
C. 99
Câu 3: Điền dấu(<, >, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M1= 1đ)
B. >
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (M3= 1đ)
.... - 35 = 65
C. 100
Câu 5: Số? (M1= 1đ)
1 giờ chiều hay …..giờ
B. 13
Câu 6 : (M1= 1đ)
Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
C. 3
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ)
Câu 2: (M2= 2đ)
Bài giải:
Ngày thứ hai con bò cho số lít sữa là: (0,25 điểm)
(hoặc Số lít sữa ngày thứ hai con bò là:)
43 – 18 = 25 (l) (1 điểm)
Đáp số: 25 l sữa (0,25 điểm).
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
PHÒNG GD&ĐT .............. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019- 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 |
TRƯỜNG TH .............. | Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng đoạn văn dưới (trích Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112) (4,0 điểm).
I . Đọc thầm và làm bài tập: (6,0 điểm) . Cho văn bản sau:
Hai anh em
Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Sáng hôm sau, hai anh em đều ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Cho đến một hôm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trên tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,5,6 dưới đây.
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói về:
A. Chia lúa
B. Tình anh em
C. Mùa gặt
Câu 2: (0,5 điểm) Việc gì xảy ra khi hai anh em cùng ra đồng vào sáng hôm sau?
A. Hai đống lúa không còn nữa.
B. Một đống lúa to, một đống lúa bé.
C. Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Câu 3: (0,5 điểm) Người em nghĩ như thế nào?
A. Anh còn vất vả giống mình.
B. Anh mình vất vả nuôi vợ con.
C. Anh mình còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: (0,5 điểm) Người anh nghĩ như thế nào?
A. Em ta sống một mình rất tốt.
B. Em ta sống một mình vất vả.
C. Em ta sống một mình sung sướng.
Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ việc làm của người em?
A. Ra đồng rình xem.
B. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
C. Gặt lúa rồi bó lúa
Câu 6: (0,5 điểm) “Anh của mình còn phải nuôi vợ con” là câu theo kiểu:
A. Ai? Làm gì?
B. Cái gì? Thế nào?
C. Con gì? Thế nào?
Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu theo kiểu câu: Ai? Làm gì?
….……………………………………………………………………….
Câu 8: (1,0 điểm) Tác giả cho ta thấy được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng như thế nào?
….……………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………….
Câu 9: (1,0 điểm) Theo em vì sao tác giả lại kể về việc làm của hai anh em?
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1, Chính tả (4,0 điểm): (Nghe – viết) Thời gian 15 phút
Hai anh em
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
2, Tập làm văn (6,0 điểm ): Thời gian 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) kể về một người mà em yêu quý nhất.
Gợi ý: Người em kể tên là gì? Làm gì? Ở đâu? Tình cảm đối với em như thế nào?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
3. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 1
A. Phần hiểu văn bản
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói về:
B. Tình anh em
Câu 2: (0,5 điểm) Việc gì xảy ra khi hai anh em cùng ra đồng vào sáng hôm sau?
C. Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
Câu 3: (0,5 điểm) Người em nghĩ như thế nào?
C. Anh mình còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: (0,5 điểm) Người anh nghĩ như thế nào?
B. Em ta sống một mình vất vả.
Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ việc làm của người em?
B. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu 6: (0,5 điểm) “Anh của mình còn phải nuôi vợ con” là câu theo kiểu:
A. Ai? Làm gì?
Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu theo kiểu câu: Ai? Làm gì?
Ví dụ:
1, Học sinh đi lao động
2, Lớp 2A trực tuần
Câu 8: (1,0 điểm) Tác giả cho ta thấy được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng như thế nào?
Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau
Câu 9: (1,0 điểm) Theo em vì sao tác giả lại kể về việc làm của hai anh em?
Nói lên tình cảm anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.
B. Phần viết
1. Chính tả: (4,0 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Hai anh em
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (6,0 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được đoạn văn kể về một người mà em yêu quý nhất, khoảng 4-5 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5; 0.
Tham khảo:
Mẫu 1:
Ông ngoại của em năm nay sáu mươi hai tuổi. Ông làm nghề thợ điện, giờ đã nghỉ hưu. Trước đây, hàng ngày, ông cùng các chú công nhân khác phải trèo lên những cột điện cao để sửa chữa đường dây điện, lắp đặt công tơ. Ông em rất dũng cảm. Nhờ có ông mà những người dân có điện để thắp sáng và ông còn kiếm được tiền để mua quần áo mới, sách vở thưởng cho em mỗi khi em được học sinh giỏi. Em rất yêu quý và tự hào về ông.
Mẫu 2:
Trong gia đình, người em luôn kính trọng và tin yêu nhất là bố. Bố em năm nay ngoài ba mươi tuổi. Bố là bộ đội, cũng là kỹ sư giỏi. Mái tóc đen nhánh của bố luôn được cắt gọn gàng. Bố thường mặc những chiếc áo phông trông rất trẻ trung. Những lúc mặc quân phục, trông bố rất oai phong, Bố em là người tận tụy trong công việc. Nhìn những cây cầu mới được dựng lên, em càng thấy hiểu về công việc của bố và càng tự hào về bố hơn. Mặc dù công việc bận rộn nhưng bố vẫn luôn chăm lo cho gia đình. Không chỉ giúp mẹ việc nhà, bố còn dạy em học mỗi tối. Bố đúng là người bố tuyệt vời của em.
4. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | T L | ||
Đọc hiểu văn bản: - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nêu được cảm nghĩ của câu chuyện. | Số câu | 2 | . | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | |||
Câu số | 1,2 | 3,4 | 7 | 8 | 1,2,3,4 | 7,8 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được câu đã cho thuộc mẫu câu nào? - Đặt câu theo mẫu câu: Ai thế nào? - Đặt dấu câu… | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Câu số | 5 | 6 | 9 | 5,6 | 9 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | ||||||
TỔNG | Số câu | 3 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | ||||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | 2 | 1 | 3 | 3 | |||||
5. Đề thi thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: …PHÚT
(Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng)
Ngày kiểm tra: tháng … năm 2019
A. ĐỌC. (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG. (4 điểm)
Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng ....... tiếng/phút từ các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tập 1B. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc.
II. ĐỌC HIỂU KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. (6 điểm)
1. Đọc thầm văn bản
Món quà quý
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khoẻ” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Câu 1. (M1) 0,5 điểm. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ?
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
a, Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.
b, Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.
c, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn
d, Bầy thỏ con không biết yêu thương mẹ.
Câu 2. (M1) 0,5 điểm. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? Hãy khoanh tròn vào Đ hoặc S
Thông tin | Đ / S |
a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. | Đ / S |
b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. | Đ / S |
c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. | Đ / S |
d) Tặng mẹ một chiếc áo. | Đ / S |
Câu 3. (M 2) 0,5 điểm. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật?
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
a, bàn nhau,tặng.
b, khăn trải bàn, bông hoa
c, hiếu thảo, trắng tinh
d, Bông hoa, hiếu thảo
Câu 4. (M 2) 0,5 điểm. Câu “Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
a, Ai là gì?
b, Ai làm gì?
c, Ai thế nào?
d, Ai như thế nào?
Câu 5. (M 1) 0,5 điểm) Trong các từ (buồn, trắng, hồng, cười) từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm là:……. Bạn vui nhưng tớ lại rất………
Câu 6. (M 2) 0,5 điểm. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
Câu 7: Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con? (M 3) (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………..
Câu 8: Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “Món quà quý”. Em hãy viết cảm nghĩ của em.(M 4) 1 điểm
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? (M3) 1 điểm
….……………………………………………………………………………………….
B. VIẾT (10 điểm)
I. Viết chính tả (6 điểm)
Nghe - Viết một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa. Từ “Người cha liền bảo đến hết”
(Sách HDH TV2 tập 1B - Trang 57)
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
II. TẬP LÀM VĂN: (4 điểm).
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) nói về người thân trong gia đình em.
Dựa vào những gợi ý sau:
- Người thân của em là ai?
- Người đó như thế nào?
- Tính tình của người đó ra sao?(vui tính, hiền lành.......
6. Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020 - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Phần đọc thầm và làm bài tập 6 điểm
Câu 1. (0,5 điểm). Chọn C
Câu 2. (0,5 điểm): Chọn ý b để khoanh chữ Đ
Câu 3.(0,5 điểm): Chọn A
Câu 4. (0,5 điểm): Chon B
Câu 5. (0,5 điểm): Từ vui trái nghĩa với buồn
Câu 6. (0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Đi làm về, mẹ lại nấu cơm, quét nhà, rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan.
Câu 7: (1 điểm). Em hãy viết 1 câu nói về Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết khi nhận được món quà của các con
- Vì Thỏ Mẹ thấy hạnh phúc biết các con hiếu thảo.
Câu 8: 1 điểm
Em nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc xong mẩu chuyện “ Món quà quý ”. Em hãy viết cảm nghĩ của em.
Là con phải biết thương yêu mẹ, hiểu được nỗi vất vả của mẹ, biết giúp đỡ mẹ.
Câu 9: 1 điểm Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?
VD: Bạn Vy lớp 2A rất hiền lành.
2. Phần đọc thành tiếng: 4đ
Cách đánh giá và cho điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
B. KIỂM TRA VIẾT (Phần Chính tả – 6 điểm)
Hướng đẫn chấm điểm chi tiết:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
(Phần Tập làm văn – 4 điểm)
Hướng đẫn chấm điểm chi tiết:
- Nội dung (ý): 2 điểm
- HS viết được đoạn văn gốm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
Khi ôn tập môn Toán, Tiếng Việt, các em nhớ học kĩ kiến thức lý thuyết, các em cần nắm chắc các kiến thức lý thuyết đầy đủ. Còn về phần thực hành thì các em nhớ luyện tập các đề dưới đây của VnDoc để ôn tập và rèn luyện tốt nhé.
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 có đáp án (24 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 (11 đề)
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 có đáp án
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.