Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử chuẩn cấu trúc đề minh họa 2021

Bộ thi thử THPT 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bộ đề bao gồm 5 đề thi khác nhau, có đáp án và hướng dẫn trả lời, được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2021 Lịch Sử, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 5 đề, đáp án và hướng dẫn trả lời trong bộ đề của chúng tôi.

Để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia 2021 sắp tới, việc luyện đề là rất quan trọng. Nhằm giúp các em ôn thi hiệu quả, VnDoc giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử số 1

Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực.

B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng.

D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4 (TH): Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5 (NB): Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.

B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.

D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

A. Nổi dậy của nông dân.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Bãi công của công nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

Câu 11 (NB): Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe.

B. phong trào giải phóng dân tộc.

C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.

D. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Câu 12 (NB): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

Câu 13 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là

A. nhóm Cộng sản đoàn.

B. Hội Hưng Nam.

C. Nam đồng thư xã.

D. Hội Phục Việt.

Câu 14 (TH) : Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng.

B. Phương pháp, hình thức đấu tranh.

C. Địa bàn hoạt động.

D. Thành phần tham gia.

Câu 15 (VD): Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xâỵ dựng khối đoàn kết trong Đảng.

B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.

C. Xâỵ dựng khối liên minh công nông vững chắc.

D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.

Câu 16 (NB): Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

Câu 17 (VD) : Căn cứ vào đâu để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là giải phóng dân tộc?

A. Nhiệm vụ cách mạng.

B. Giai cấp lãnh đạo.

C. Phương pháp đấu tranh.

D. Hình thái phát triển.

Câu 18 (NB): “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước.

B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập.

C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin.

D. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai.

Câu 19 (VDC): Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?

A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.

B. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.

C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.

D. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.

Câu 20 (NB): Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945).

D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939)

Câu 21 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).

B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).

C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).

D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).

Câu 22 (NB): Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là

A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.

B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.

C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?

A. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn.

B. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước.

Câu 24 (TH): Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 25 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là

A. Nông dân.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 26 (NB): Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”.

B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. Xây dựng "Quỹ độc lập”.

D. Tăng gia sản xuất.

Câu 27 (VDC): Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ

A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước.

B. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản.

C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập.

D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.

Câu 28 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.

B. dân tộc.

C. cải lương.

D. cách mạng.

Câu 29 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực.

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 30 (VDC): Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là

A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 31 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân ta chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù là

A. đế quốc và tay sai.

B. địa chủ phong kiến.

C. bọn phản cách mạng.

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 32 (VD): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.

B. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.

D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.

Câu 33 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.

B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.

D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

Câu 34 (NB): Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và

A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

B. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.

C. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.

D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

Câu 35 (NB): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?

A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 36 (NB): Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đại Hội VI (12/1986).

B. Đại hội VIII (6/1996).

C. Đại hội VII (6/1991).

D. Đại hội IX (4/2001).

Câu 37 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là gì?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 38 (TH): Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì

A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi.

B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.

C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh.

D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ.

Câu 39 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam.

C. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN.

D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.

Câu 40 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là

A. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.

B. ra sức chiếm đất, giành dân.

C. sử dụng quân đội đồng minh.

D. tiến hành chiến tranh tổng lực.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử số 1

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

Mời các bạn xem hướng dẫn chi tiết câu trả lời trong file trả lời.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia 2021 môn Sử số 2

Câu 1 (NB): Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp?

A. Giáp Tuất (1874).

B. Patơnốt (1884).

C. Hiệp ước Thiên Tân (1885).

D. Nhâm Tuất ( 1862).

Câu 2 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của

A. đế quốc Mĩ.

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật.

D. đế quốc Âu – Mĩ.

Câu 3 (NB): Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX?

A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.

B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.

D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 4 (NB): Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 5 (TH): Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do

A. xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

D. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

Câu 6 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.

B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.

C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.

Câu 7 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

B. cường quốc chính trị của thế giới.

C. siêu cường tài chính số một thế giới.

D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 8 (TH): Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì?

A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.

B. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.

C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.

D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 9 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc?

A. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.

B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.

C. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.

D. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.

Câu 10 (TH): Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập.

C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục.

Câu 11 (NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Hội đồng Bảo an.

B. Ban Thư kí.

C. Đại hội đồng.

D. Tòa án Quốc tế.

Câu 12 (TH): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.

B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

C. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.

D. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.

Câu 13 (VD): So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?

A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

B. Ra đời trước giai cấp tư sản.

C. Được lịch sử giao sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

D. Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để.

Câu 14 (NB): Tờ báo nào đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam?

A. Người cùng khổ.

B. Tiếng dân.

C. Thanh niên.

D. Hữu Thanh.

Câu 15 (NB): Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

A. Công nhân.

B. Tư sản.

C. Nông dân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 16 (VD): Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn

C. Kiểm soát, độc chiếm thị trường Việt Nam

D. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải Câu 17 (TH): Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?

A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

B. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).

C. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).

D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).

Câu 18 (TH): Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?

A. Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

B. Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

C. Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.

D. Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

Câu 19 (NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.

D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

Câu 20 (NB): Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là

A. Thái Nguyên.

B. Bắc Kạn.

C. Bắc Sơn - Võ Nhai.

D. Tuyên Quang.

Câu 21(VDC): Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

Câu 22 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.

D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

Câu 23 (VD): Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

A. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 24 (NB): Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

B. Chính phủ lâm thời.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 25 (VD): Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là

A. giặc đói.

B. giặc dốt.

C. ngoại xâm.

D. nội phản.

Câu 26 (NB): Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền

A. tự do.

B. độc lập.

C. chủ quyền.

D. thống nhất.

Câu 27 (NB): Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm

1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành

A. Mặt trận dân chủ Việt Nam.

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 28 (TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi rộng lớn đã chứng tỏ

A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

B. thực dân Pháp vẫn chưa hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.

D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

Câu 29 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) ?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận.

Câu 30 (TH): “Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã

A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam.

C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh.

D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công.

Câu 31 (VD): Điểm tương đồng của các chiến lược chiến tranh Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam từ 1954 - 1973 đều là

A. quân đội Mỹ đóng vai trò chủ đạo.

B. quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ đạo.

C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân cũ.

D. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 32 (VD): Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực.

B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C. Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.

D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước.

Câu 33 (TH): Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?

A. Hòa bình.

B. Tự do.

C. Tự chủ.

D. Độc lập.

Câu 34 (VDC): Các hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng có ý nghĩa lịch sử nào dưới đây? A. Cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. Tạo điều kiện cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Khẳng định sự lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản.

D. Chứng tỏ sự thắng lợi của giai cấp tư sản.

Câu 35 (TH) Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945-1954) có

A. tính chất nhân dân.

B. tính chất toàn cầu.

C. tính chất cải cách.

D. tính chất tiên phong.

Câu 36 (TH) Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quyết định đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986?

A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

B. Công nghiệp nặng chậm phát triển.

C. Đất nước khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.

Câu 37 (NB): Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.

B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

Câu 38 (NB): Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

A. Bình Giã (1964).

B. Vạn Tường (1965).

C. Mậu Thân (1968).

D. Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 39 (NB): Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì?

A. Củng cố chính quyền Sài Gòn.

B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn.

C. Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng.

D. Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam.

Câu 40 (NB): Lực lượng đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965 -1969) là quân đội

A. Mĩ.

B. Sài Gòn

C. Liên hợp quốc.

D. Đồng minh của Mĩ.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử số 2

1-B

2-D

3-D

4-C

5-D

6-D

7-C

8-B

9-C

10-B

11-A

12-C

13-B

14-C

15-D

16-B

17-C

18-A

19-A

20-C

21-A

22-A

23-D

24-D

25-C

26-A

27-D

28-C

29-B

30-A

31-D

32-C

33-D

34-A

35-A

36-C

37-B

38-D

39-C

40-A

Mời các bạn xem hướng dẫn chi tiết đề số 2 và 3 đề còn lại trong file tải về.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử chuẩn cấu trúc đề minh họa 2021. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm