Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Các phương pháp giải Toán hình học không gian

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Các phương pháp giải Toán hình học không gian

Các phương pháp giải Toán hình học không gian vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết bao gồm các dạng toán và phương pháp giải bài toán hình học không gian. Hi vọng qua các bí quyết giải toán này, các bạn học sinh khi làm toán sẽ giải bài tập nhanh hơn, tiếp kiệm thời gian bài thi hơn. Đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tham khảo nhằm học tốt môn Toán THPT, ôn thi THPT Quốc gia môn Toán hiệu quả.

GIẢI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Thầy: Lâm Tấn Dũng

Mở đầu

Hình học không gian là môn học khó đối với nhiều học sinh, nhưng nếu biết đưa ra phương pháp giải cho từng dạng toán, kiên trì hướng dẫn học sinh thực hiện theo đúng phương pháp đó, thì việc học và giải toán hình học không gian sẽ đỡ khó hơn rất nhiều và mỗi học sinh đều có thể học và giải những đề thi đại học phần hình học không gian một cách nhẹ nhàng.

Một số phương pháp giải toán Hình Học Không Gian

BÀI TOÁN 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

* Phương pháp:

Cách 1: Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.

  • Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.
  • Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.

Cách 2: Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa 2 đường thẳng song song thì chỉ cần tìm 1 điểm chung, khi đó giao tuyến sẽ đi qua điểm chung và song song với 2 đường thẳng này

BÀI TOÁN 2: Tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P)

* Phương pháp:

- Ta tìm giao điểm của a với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P).

- Khi không thấy đường thẳng b, ta thực hiện theo các bước sau:

1. Tìm một mặt phẳng (Q) chứa a.

2. Tìm giao tuyến b của (P) và (Q).

3. Gọi: A = a ∩ b thì: A = a ∩ (P).

BÀI TOÁN 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng.

* Phương pháp:

Để chứng minh 3 điểm hay nhiều hơn 3 điểm thẳng hàng ta chứng minh các điểm ấy thuộc 2 mặt phẳng phân biệt.

BÀI TOÁN 4: Chứng minh 3 đường thẳng a, b, c đồng quy.

* Phương pháp:

- Cách 1: Ta chứng minh giao điểm của 2 đường thẳng này là điểm chung của 2 mặt phẳng mà giao tuyến là đường thẳng thứ ba.

Tìm A = a ∩ b.

Tìm 2 mp (P), (Q), chứa A mà (P) ∩ (Q) = c.

- Cách 2: Ta chứng minh: a, b, c không đồng phẳng và cắt nhau từng đôi một.

BÀI TOÁN 5: Tìm tập hợp giao điểm M của 2 đường thẳng di động a, b.

* Phương pháp:

- Tìm mp (P) cố định chứa a.

- Tìm mp (Q) cố định chứa b.

- Tìm c = (P) ∩ (Q). Ta có M thuộc c.

- Giới hạn.

BÀI TOÁN 6: Dựng thiết diện của mặt phẳng (P) và một khối đa diện T.

* Phương pháp:

Muốn tìm thiết diện của mặt phẳng (P) và khối đa diện T, ta đi tìm đoạn giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của T. Để tìm giao tuyến của (P) với các mặt của T, ta thực hiện theo các bước:

1. Từ các điểm chung có sẵn, xác định giao tuyến đầu tiên của (P) với một mặt của T.

2. Kéo dài giao tuyến đã có, tìm giao điểm với các cạnh của mặt này từ đó làm tương tự ta tìm được các giao tuyến còn lại, cho tới khi các đoạn giao tuyến khép kín ta sẽ có thiết diện cần dựng.

BÀI TOÁN 7: Chứng minh một đường thẳng a đi qua 1 điểm cố định.

* Phương pháp:

Ta chứng minh: a = (P) ∩ (Q) trong đó (P) là một mặt phẳng cố định và (Q) di động quanh một đường thẳng b cố định. Khi đó a đi qua: I = (P) ∩ b.

BÀI TOÁN 8: Chứng minh 2 đường thẳng a, b song song.

* Phương pháp:

  • Cách 1: Ta chứng minh: a, b đồng phẳng rồi áp dụng các phương pháp chứng minh song song trong hình học phẳng như: Ta lét, đường trung bình, ... để chứng minh: a // b.
  • Cách 2: Chứng minh: a, b cùng song song với một đường thẳng thứ ba c.
  • Cách 3: Áp dụng định lý về giao tuyến: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và lần lượt chứa hai đường thẳng song song cho trước thì giao tuyến của chúng cùng phương với 2 đường thẳng ấy.

BÀI TOÁN 9: Tìm góc giữa 2 đường thẳng chéo nhau a, b.

* Phương pháp:

  • Lấy một điểm O tùy ý.
  • Qua O dựng c // a, d // b.
  • Góc nhọn tạo bởi c và d là góc giữa 2 đường thẳng a, b.

* Chú ý: Ta nên chọn O thuộc a hoặc b khi đó ta chỉ cần vẽ một đường thẳng song song với đường còn lại.

BÀI TOÁN 10: Chứng minh đường thẳng a song song với mặt phẳng (P).

* Phương pháp:

- Cách 1: Ta chứng minh: a song song với một đường thẳng . Khi không thấy được b ta làm theo các bước:

  • Tìm một mặt phẳng (Q) chứa a.
  • Tìm b = (P) (Q).
  • Chứng minh: b // a.

- Cách 2: Chứng minh:

BÀI TOÁN 11: Dựng thiết diện song song với một đương thẳng a cho trước.

* Phương pháp:

Ta dựa vào tính chất: Mặt phẳng song song với đường thẳng a, nếu cắt mặt phẳng nào chứa a thì sẽ cắt theo giao tuyến song song với a.

BÀI TOÁN 12: Chứng minh 2 mặt phẳng song song.

* Phương pháp:

Chứng minh mặt phẳng này chứa 2 đường thẳng cắt nhau lần lượt song song với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng kia.

BÀI TOÁN 13: Thiết diện cắt bởi một mặt phẳng song song với một mp cho trước.

* Phương pháp:

Dựa vào Định lý: Nếu hai mặt phẳng song song bị cắt bởi một mặt phẳng thứ ba thì 2 giao tuyến song song nhau.

BÀI TOÁN 14: Chứng minh 2 đường thẳng vuông góc với nhau.

Phương pháp:

Cách 1

Chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường kia.

Cách 2

Nếu 2 đường thẳng cắt nhau thì sử dụng các phương pháp đã dùng trong hình học phẳng để
chứng minh.

Cách 3

Dùng Vectơ.

BÀI TOÁN 15: Chứng minh đường thẳng a vuông góc mặt phẳng (P).

Phương pháp:

Cách 1

Chứng minh: a vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong (P).

Cách 2

Chứng minh a là trục của mặt phẳng (P) (Tức là chứng minh: MA = MB = MC, NA = NB = NC với M, N ∈ a, A, B, C ∈ (P)).

Cách 3

Chứng minh: a ⊂ (Q) vuông góc (P) và a vuông góc b = (P) ∩ (Q).

Cách 4

Chứng minh a là giao tuyến của 2 mặt phẳng cùng vuông góc (P).

BÀI TOÁN 16: Dựng thiết diện của mặt phẳng (P) qua một điểm A cho trước và  đường thẳng a cho trước.

Phương pháp:

Cách 1

Nếu có 2 đường thẳng: b, c cắt nhau hay chéo nhau cùng vuông góc với a thì: (P) // a (hay chứa a), (P) // b (hay chứa b) ta đưa việc dựng thiết diện về phần song song.

Cách 2

Dựng mặt phẳng (P) như sau: Dựng 2 đường thẳng cắt nhau: b, c cùng vuông góc a, b hoặc c qua A, (P) = mp(b, c).

BÀI TOÁN 17: Dựng đường thẳng a qua A cho trước và vuông góc mặt phẳng (P) cho trước. Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Phương pháp:

1. Chọn trong (P) đường thẳng d.

2. Tìm mp(Q) qua A và vuông góc d. (Tức là tìm 2 đường thẳng cắt nhau vuông góc d trong đó có 1 đường thẳng qua A)

3. Tìm: c = (P) ∩ (Q).

4. Dựng: AH⊥ c tại H. AH là đường thẳng qua A và vuông góc với (P), AH = d[A, (P)].

Chú ý

1. Nếu: AB // (P) thì d[A, (P)] = d[B, (P)].

2. Nếu: AB ∩ (P) = I thì: d[A, (P)] // d[B, (Q)] = IA //IB.

BÀI TOÁN 18: Tìm tập hợp hình chiếu vuông góc M của điểm cố định A trên đường thẳng d thay đổi trong mặt phẳng (P) cố định và d qua điểm cố định O.

Phương pháp:

1. Dựng AH⊥ (P) (H⊥(P)) ta có: HM⊥ d. (Theo ĐL 3 đường ⊗ ).

2. Trong mặt phẳng (P) góc HMO vuông nên M thuộc đường tròn đường kính OH chứa trong (P).

BÀI TOÁN 19: Tìm tập hợp hình chiếu vuông góc H của một điểm cố đinh A trên mặt phẳng (P) di động chứa đường thẳng d cố định

1. Tìm mặt phẳng (Q) qua A và vuông góc d.

2. Tìm c = (P)∩(Q).

3. Chiếu vuông góc A lên c, điểm chiếu là H thì H chính là hình chiếu vuông góc của A trên (P).

4. Gọi E = d ∩ (Q). Trong mặt phẳng góc AHE = 900 nên H thuộc đường tròn đường kính AE.

BÀI TOÁN 20: Tìm góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P)

1. Tìm O = a ∩ (P)

2. Chọn A ∈ a và dựng AH vuông góc với (P); (với H thuộc (P)).

(dựng đường thẳng qua điểm A cho trước và vuông góc với mặt phẳng cho trước) \widehat {AOH} = \widehat {\left( {a;\alpha } \right)}\(\widehat {AOH} = \widehat {\left( {a;\alpha } \right)}\)

BÀI TOÁN 21: Góc giữa hai mặt phẳng (P); (Q) - Góc nhị diện

Phương pháp:

1. Tìm c = (P)∩(Q) 

2. Tìm (R) vuông góc với c (tức là tìm hai đường thẳng cắt nhau cùng vuông góc với c)

3. Tìm a = (R) ∩ (P); b = (R)∩(Q) (đối với góc giữa hai mặt phẳng), ((P);(Q)) = (a; b), Ox = (R)∩(P), Oy = (R)∩(Q) (đối với góc nhị diện); ((P);d;(Q))  = (Ox; Oy)

Chú ý: nếu có hai đường thẳng a. b lần lượt vuông góc với (P) và (Q) thì ((P);(Q)) = (a; b).

BÀI TOÁN 22: Một phân giác của nhị diện ((P): c; (Q))

Phương pháp:

Cách 1:

1. Tìm góc phẳng Oxy của nhị diện (Ox⊥c; Oy ⊥c; O thuộc c) ((P): c; (Q))

2. Mặt phân giác của nhị diện ((P): c; (Q)) là mặt phẳng qua cạnh c và phân giác Ot của góc xOy.

Cách 2:

1. Tìm một điểm A cách đều hai mặt phẳng của nhị diện ((P): c; (Q))

2. Mặt phẳng phân giác của nhị diện là mặt phẳng qua A và c.

BÀI TOÁN 23: Chứng minh hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc

Phương pháp 

Cách 1: Chứng minh mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Cách 2: Chứng minh góc giữa hai mặt phẳng bằng 900

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-------------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Các phương pháp giải Toán hình học không gian. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán lớp 12 nhé.

Mời tham gia Thi và Tải đề thi THPT Quốc gia MIỄN PHÍ

Link đề thi trực tuyến:

Môn Văn Môn Lý Môn Hóa Môn Sinh Môn Anh
Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí Link thi thử miễn phí

Link tải tài liệu thi thử THPT Quốc gia 2016 MIỄN PHÍ:

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm