Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chất không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao là

Khử oxit sắt

Chất không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến chất khử được sắt oxit. Bên cạnh đó là các câu hỏi liên quan trong bài giúp các em nắm vững kiến thức được học.

Chất không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao là

A. H2

B. Cu

C. CO

D. Al

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao dùng các chất khử CO, C, H2 hoặc các kim loại mạnh Al

Chất không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao là Cu.

Đáp án C

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Hai chất đều không khử được sắt(II) oxit (ở nhiệt độ cao) là

A. Al, Cu.

B. Al, CO.

C. CO2, Cu.

D. H2, C.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

A. Al2O3.

B. Fe2O3.

C. MgO.

D. K2O

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây:

A. Fe2O3 và CuO

B. Al2O3 và CuO

C. MgO và Fe2O3

D. CaO và MgO

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3.

B. MgO.

C. CuO.

D. CaO.

Xem đáp án
Đáp án C

Chất khử trung bình (C, CO, H2) chỉ khử được những oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Do đó H2 chỉ có thể khử được oxit CuO

Câu 5. Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được những oxit kim loại nào sau đây?

A. CuO, FeO, MgO.

B. Na2O, Fe2O3, ZnO.

C. CaO, CuO, Fe2O3.

D. Fe2O3, Cr2O3, CuO.

Xem đáp án
Đáp án D

A loại MgO

B loại Na2O

C loại CaO

Câu 6. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

A. chất không tan màu nâu đỏ

B. chất không tan màu trắng

C. chất tan không màu

D. chất không tan màu xanh lơ

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 7. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 8. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. FeO, MgO, CuO.

B. PbO, K2O, SnO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3

Xem đáp án
Đáp án D

Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học: FeO, CuO, Fe3O4, SnO, Cr2O3, PbO. Điều kiện đều có nhiệt độ

2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe

2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

2Al + 3SnO → Al2O3 + 3Sn

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Câu 9. Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 4,0 gam.

C. 8 gam.

D. 6 gam.

Xem đáp án
Đáp án B

Al2O3 không bị khử bởi CO

CO + CuO → Cu + CO2

x mol → x mol

=> mCuO – mCu = 9,1 – 8,3 = 0,8 => 80x – 64x = 0,8 => x = 0,05 mol

=> mCuO = 80.0,05 = 4 gam

Câu 10. Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ.

B. xanh lam.

C. vàng nhạt.

D. trắng.

Xem đáp án
Đáp án B

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

(xanh lam)

Câu 11. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Xem đáp án
Đáp án C

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

Câu 12. Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

A. 6.

B. 4.

C. 5

D. 7

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 13. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH, MgSO4

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3

D. ZnSO4, H2SO4

Xem đáp án
Đáp án A

Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

=> cặp NaOH và MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + Na2SO4

Câu 14. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 15. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án B

Các phản ứng xảy ra:

Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

---------------------------

Ngoài Chất không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao là, mời các bạn tham khảo thêm Giải SBT Hóa 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Phương trình phản ứng Hóa học để học tốt Hóa 9 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm