Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi hóa 10 học kì 2 năm 2021 Đề 2

Đề thi hóa 10 học kì 2 có đáp án

Đề thi hóa 10 học kì 2 năm 2021 Đề 2 được VnDoc biên soạn cẩn thận bám sát nội dung chương trình Hóa học 10, bộ câu hỏi gồm 30 câu trắc nghiệm lí thuyết và bài tập tính toán, giúp các em có nắm chắc kiến thức nội dung từng bài, khả năng vận dụng làm bài tập theo từng cấp độ, thao tác làm bài tập nhanh hơn giúp các em đạt kết quả tốt nhất cho kì thi học kì 2.

Đề kiểm tra học kì 2 hóa 10 năm 2021

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.

D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

Câu 2. Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Câu 3. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 4. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\)

(2) F2 + H2O \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\)

(3) MnO2 + HCl đặc \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\)

(4) Cl2 + dung dịch H2S \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\)

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 14 g

B. 16,8 g

C. 5,6 g

D. 8,4 g

Câu 6. Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. HCl + KOH → KCl + H2O

B. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

Câu 7. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào trong dãy chất nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag

B. CuO, NaCl, CuS

C. FeCl3, MgO, Cu

D. BaCl2, Na2CO3, FeS

Câu 8. Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây

Fe + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

A. 15

B. 16

C. 17

D. 18

Câu 9. Dung dịch muố nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?

A. NaF

B. NaCl

C. NaBr

D. NaI

Câu 10. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.

D. 11,20 lít.

Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Khử trùng nước sinh hoạt.

B. Chữa sâu răng.

C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Câu 12. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

A. Fe, Fe2O3

B. Fe, FeO

C. Fe3O4, Fe2O3

D. FeO, Fe3O4

Câu 13. Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là

A. Ca

B. Ba

C. Mg

D. Be

Câu 14. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch K2SO4

D. dung dịch NaCl

Câu 15. Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là

A. NaF

B. NaBr

C. NaI

D. NaCl

Câu 16. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước brom

B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Câu 17. S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. S + O2 → SO2

B. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C. S + Mg → MgS

D. S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k); ΔH < 0

Trong các yếu tố:

  1. tăng nhiệt độ;
  2. thêm một lượng hơi nước;
  3. thêm một lượng H2;
  4. tăng áp suất chung của hệ;
  5. dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

A. (1), (4), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 24,9 g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3 g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

A. 15,6 gam

B. 20,85 gam

C. 15,45 gam

D. 90,9 gam

Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

(1) SO2 + Cl2 + 2H2O \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) H2SO4 + 2HCl

(2) SO2 + 2H2S \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) 3S + 2H2O

A. SO2 là chất khử mạnh.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

D. SO2 kém bền.

Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S

B. O2, SO2, SO3

C. H2, SO2, S

D. H2S, SO2, S

Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị a là:

A. 11,2 gam

B. 8,4 gam

C. 56 gam

D. 28 gam

Câu 23. Hoà tan hết m gam Zn bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Tính m?

A. 8,1 g

B. 9,75 g

C. 19,5 g

D. 4,9 g

Câu 24. Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2 (k) + 3H2 (k) ⇆ 2NH3 (k) (ΔH = –92kJ)

Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là :

A. Tăng nhiệt độ.

B. Tăng áp suất.

C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.

Câu 25. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục

Câu 26. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Câu 27. Nhiệt độ tăng thêm 50oC thì tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 1024 lần. Giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam

B. 9 gam

C. 8,2 gam

D. 10,7 gam

Câu 29. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước brom

B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 0,25M

Đáp án đề thi học kì 2 hóa 10 năm 2021 Đề 2

12345678910
CAACDCCDBC
11121314151617181920
DCABBBDBDB
21222324252627282930
DDBADCCACA

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 2 hóa 10 năm 2021 Đề 2

Câu 7. 

A Sai vì Ag không phản ứng.

B Sai vì CuS không phản ứng.

C Sai vì NaCl và CuS không phản ứng.

D Đúng.

PTHH : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ 2HCl

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑

Câu 10. 

Bảo toàn khối lượng ta có:

m(kim loại) + m(Clo) = m(Muối)

⇒mClo = 40.3 - 11.9 = 28.4 (g)

nClo = 28.471 = 0.4 (mol)

VClo = 0.4.22,4 = 8.96 (l)

Câu 13. 

Gọi kim loại là M; nH2 = a → nHCl = 2a

M + 2HCl → MCl2 + H2

BTKL: mKL + mHCl = mmuối + mH2 → 2 + 2a. 36,5 = 5,55 + 2a → 0,05 mol

→ M = 2 : 0,05 = 40 (Ca)

Câu 19. 

Coi hỗn hợp trên là R có hóa trị n

4R + nO2  → 2R2On

Bảo toàn khối lượng, ta có :

mR + mO2 = mR2On

⇒nO2 = (24,9 − 15,3)/16 = 0,6 (mol)

⇒nR2On = 2/n.nO2 = 1,2/n (mol)

R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O

Theo phương trình , ta có:

nHCl = 2n.nR2On = 2n.1,2/n = 2,4 (mol)

nH2O = n.nR2On = n.1,2/n = 1,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng , ta có :

moxit + mHCl = mmuối+ mH2

⇒mmuối = 24,9 + 2,4.36,5 −1,2.18 = 90,9 (gam)

Câu 21. 

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

.................................
VnDoc đã giới thiệu Đề thi hóa 10 học kì 2 năm 2021 Đề 2 có đáp án, toàn bộ đề thi là 30 câu hỏi trắc nghiệm, nội dung chương trình Hóa học 10 kì 2, các dạng bài tập câu hỏi lí thuyết, bài tập tính toán từng cấp độ được đan xen trong bài.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm