Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử và Địa lý trường Tiểu học Mai Động, Hà Nội năm 2020 - 2021
Đề thi học kì 1 lớp 5 năm học 2020 - 2021
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử và Địa lý trường Tiểu học Mai Động, Hà Nội năm 2020 - 2021 là đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 lớp 5 có đáp án kèm theo cho các em học sinh ôn tập, tổng hợp kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì sắp tới. Các thầy cô tham khảo ra đề thi cho các em học sinh.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
- Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học trường Tiểu học Mai Động, Hà Nội năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2018 - 2019
1. Đề kiểm tra học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý
TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG Họ và tên:………………………… Lớp: ……………………………… | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ _ CUỐI KÌ I Năm học: 2020 – 2021 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - Lớp 5A5 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
A. LỊCH SỬ: 5 điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
A. Họ không hiểu biết về tình hình thế giới bên ngoài
B. Vua quan nhà Nguyễn căm ghét thực dân Pháp nước ta nên không muốn canh tân đất nước học hỏi theo họ.
C. Nếu cải cách thành công, nước ta sẽ đi theo con đường tư bản, như vậy chế độ phong kiến sẽ sụp đổ, điều mà vua Tự Đức không muốn.
D. Những phương pháp cũ của Vua đã đủ để điều khiên quốc gia rồi,
Câu 2. Lý do phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản là:
A. Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân chống kẻ thù chung, giải phóng dân tộc.
C. Có một đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để liên lạc với cách mạng thế giới.
D Tất cả các ý trên.
Câu 3: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, nước ta đứng trước những khó khăn thử thách nào?
A. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
B. Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng nước ta.
C. Nhân dân ta đã giành được chính quyền nhưng Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân nhiều nước trên thế giới vẫn chưa công nhận chính quyền của nhân dân ta.
D. Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa số ruộng đất không thể cày cấy được.
E. Nạn đói chưa được đẩy lùi, có nguy cơ quay trỏ lại đe dọa đồng bào. Hơn 90 % người dân không biết chữ, ngân sách quốc gia trống rỗng.
F. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Để giải quyết nạn đói, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước lập “Hũ gạo cứu đói”, thực hiện ngày đồng tâm để dành gạo cho dân nghèo.
B. Khi lập hũ gạo cứu đói, Bác Hồ gương mẫu thực hiện cứ 10 ngày thì nhịn ăn một bữa, dành số gạo đó giúp người nghèo.
C. Lãnh đạo nhân dân cướp kho thóc của giặc chia cho dân nghèo.
D. Chia ruộng đất cho dân và kêu gọi đồng bào tích cực thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang”, “Tấc đất tấc vàng”
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Những biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã đem lại kết quả gì?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 2: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
B. ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Việt Nam nằm trên bán đảo nào ? Thuộc khu vực nào ?
A, Bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Nam Á.
B, Bán đảo Mã Lai, thuộc khu vực Đông Nam Á
C, Bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á
D, Bán đảo Mã Lai thuộc khu vực Tây Nam Á.
Câu 2. Biển bao bọc phía nào của nước ta :
A, Phía Đông, phía Nam và Tây Nam
B, Phía Đông phía Nam và phía Bắc.
C, Phía Bắc. phía Đông và phía Tây
D, Phía Bắc, phía Nam và phía Đông.
Câu 3. Đặc điểm của khí hậu nước ta.
A. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ, chiều ngang lãnh thổ hẹp và giáp biển Đông rộng lớn, gần trung tâm gió mùa Châu Á.
C. Khí hậu bốn mùa tõ rệt quanh năm mát mẻ không chia theo các mùa gió chính.
D. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió chính(Gió mùa Đông Băc và gió mùa hạ)
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nước ta nằm trên bán đảo …………….., thuộc khu vực …………… Đất nước ta gồm phần đất liền có ………………………….và vùng biển rộng lớn thuộc ………..với nhiều đảo và quần đảo.
II. Tự luận:
Câu 1: Theo em, đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng tới đời sống và hoạt động của người dân như thế nào?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 2: Địa phương em đã có những biện pháp nào để giảm tốc độ tăng nhanh dân số?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý
I/ Lịch sử
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu số | Đáp án | Số điểm |
1 | A,D | Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
2 | D | 0,5 điểm |
3 | F | 0,5 điểm |
4 | A, B, D | 0,5 điểm |
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
- Nạn đói được đẩy lùi
- Nhân dân phấn khởi và tin tưởng vào chế độ mới.
Câu 2: (1,5 điểm)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của dân tộc. Từ đây cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo...
II/ Địa lí
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu số | Đáp án | Số điểm |
1 | C | 0,5 điểm |
2 | A | 0,5 điểm |
3 | A, B, D | 1 điểm |
Câu 4: (1 điểm)
Nước ta nằm trên bán đảo …………….., thuộc khu vực …………… Đất nước ta gồm phần đất liền có ………………………….và vùng biển rộng lớn thuộc ………..với nhiều đảo và quần đảo.
Đông Dương, Đông Nam Á, Đường bờ biển giống hình chữ S, biển Đông
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Thuận lợi: Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp cho cây cối dễ phát triển/
Khó khăn: Hàng năm thường hay có bão. lũ lụt gây thiệt hại về người và của cho nhân dân. Mùa khô kéo dài dẫn đến hạn hán, thiếu nước cho đời sống và hoạt động sản xuất.
Câu 2: (1 điểm)
- Vận động mọi người thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Tuyên truyền vận động người dân sinh com ít để có điều kiện nuôi dạy chăm sóc con tốt hơn và có ĐK nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử
Kiến thức và kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Hơn 80 mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ. | Số câu | 3 (câu 1.2.3) | 1 (Câu 4) | 1 (Câu 1) | 1 (Câu 2) | 4 | 2 | ||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1,5 | 2 | 3 | |||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | ||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1,5 | 5 |
4. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 lớp 5 môn Địa lý
Kiến thức và kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Đặc điểm tự nhiên | Số câu | 2 (Câu 1, câu 2) | 1(Câu 4) | 1(câu 1) | 1(Câu 3) | 2 | 1 | ||||
Số điểm | 1 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,5 | 1,0 | |||||
Dân số | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | |||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,0 | 2,0 |
------------------------
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử và Địa lý trường Tiểu học Mai Động, Hà Nội năm 2020 - 2021, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử, Địa, Tin theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện lớp 5.