Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - Đề 2

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22- Đề 2 có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài ôn thi học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo khi ra đề thi cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.

Đề bài: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (3 điểm).

Nội dung kiểm tra gồm 5 bài tập đọc. GV ghi tên bài, số trang (đoạn văn từ 100 đến 120 chữ) vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

Bài 1: Chuyện một khu vườn nhỏ (trang 102).

Bài 2: Mùa thảo quả (trang 113, 114).

Bài 3: Chuỗi ngọc lam (trang 135).

Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (trang 144).

Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (trang 153).

II/Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

Ba em làm nghề gác rừng. Tình yêu rừng của ba đã sớm truyền sang em.

Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm. Chiều đến, em đi loanh quanh theo lối ba vẫn đi tuần rừng. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất, em thắc mắc: “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?”. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục cây to cộ bị chặt thành từng khúc dài. Gần đó có tiếng bàn bạc:

- Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?

Qua khe lá, em thấy hai gã trộm. Lừa khi hai gã mải cột các khúc gỗ, em lén chạy. Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên ở đầu dây bên kia:

- A lô! Công an huyện đây!

Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ.

Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần...tới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới.

Ba gã trộm khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em:

- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!

Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu

Dựa vào bài tập đọc trên trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. (0,5 điểm) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện thấy điều gì lạ?

Câu 2. (1 điểm) Lần theo dấu chân lạ, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì?

Câu 3. (0,5 điểm) Khi phát hiện thấy bọn trộm gỗ, bạn nhỏ đã làm gì?

Câu 4. (0,5 điểm) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.

Câu 5. (0,5 điểm) Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ

Câu 6: (1điểm) Em học tập ở bạn nhỏ được điều gì?

Câu 7. (0,5 điểm) Từ “dũng cảm” trong câu “Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!” thuộc từ loại nào?

Câu 8. (0,5 điểm) Tìm hai động từ trong câu sau: “Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại.”

Câu 9. (1 điểm) Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “giữ gìn”.

HS tìm đúng 1 động từ đạt 0,25 điểm.

Câu 10. (1 điểm) Đặt một câu có cặp quan hệ từ “Vì.....nên”.

B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Phần viết chính tả: (2 điểm) (15 phút)

Bài viết: Mùa thảo quả

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

2. Phần tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)

Đề bài: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh em) của em.

Đáp án: Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

A/. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I/Phần đọc tiếng: (3 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Phần đọc thầm: (7 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện thấy điều lạ:

Dấu chân người lớn, hơn chục khúc gỗ dài, bọn trộm gỗ.

Câu 2. (1 điểm) Lần theo dấu chân lạ, bạn nhỏ đã nhìn thấy:

Khoảng hơn chục cây gỗ to cộ bị chặt và hai tên trộm gỗ đang bàn nhau dùng xe chở gỗ ăn trộm ra bìa rừng.

Câu 3. (0,5 điểm) Khi phát hiện thấy bọn trộm gỗ, bạn nhỏ đã làm:

Lén chạy đường tắt về quán bà Hai, gọi điện báo cho công an.

Câu 4. (0,5 điểm) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.

Khi phát hiện bọn trộm gỗ, bạn nhỏ lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo cho công an.

Câu 5. (0,5 điểm) Bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ:

Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng

Câu 6: (1điểm) Em học tập ở bạn nhỏ được: (Mức 4)

Học được sự thông minh, dũng cảm- Yêu rừng, yêu thiên nhiên

Câu 7. (0,5 điểm) Từ “dũng cảm” trong câu “Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!” thuộc từ loại: Tính từ

Câu 8. (0,5 điểm) Tìm hai động từ trong câu sau:

“Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại.”

Các động từ: chạy, xin, gọi.

Câu 9. (1 điểm) Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “giữ gìn”.

HS tìm đúng 1 động từ đạt 0,5 điểm.

Tìm đúng 1 từ trái nghĩa đạt 0,5 điểm.

Câu 10. (1 điểm) Đặt một câu có cặp quan hệ từ “Vì.....nên”.

HS đặt câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ (0,5 điểm); đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc câu (0,5 điểm).

B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1/Phần viết chính tả: (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm

2/Tập làm văn: 8 điểm

* Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm

1/Mở bài (1 điểm) HS biết chọn tả người thân mà em yêu mến.

2/Thân bài 4 điểm:

+ Nội dung 1,5 điểm: HS tả được các chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người thân có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc.

Bố cục rõ ràng với 3 phần cân đối, chuyển đoạn mạch lạc.

+ Kĩ năng 1,5 điểm

+ Cảm xúc 1 điểm

3/ Kết bài 1 điểm

4/ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)

5/ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)

6/ Sáng tạo (1 điểm)

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm