Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường Tiểu học Hồng Đà, Phú Thọ năm học 2020 - 2021
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường Tiểu học Hồng Đà, Phú Thọ năm học 2020 - 2021 là đề thi cuối học kì II lớp 4 môn Lịch sử và môn Địa lý, có đáp án kèm theo. Hi vọng tài liệu này giúp các bạn ôn thi cuối năm lớp 4 môn Sử-Địa tốt. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 năm 2021
VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Tài liệu học tập lớp 4 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4.
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học trường Tiểu học Hồng Đà, Phú Thọ năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2018 - 2019
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2019 - 2020
1. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nhà Hồ (Từ năm 1400 đến năm 1407) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 1 | 1 | |||||||||
2. Chiến thắng Chi Lăng. Trường học Thời Hậu Lê | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||||
3. Trịnh –Nguyễn phân tranh. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 3 | 3 | |||||||||
4. Phong trào Tây Sơn và Vương triều Tây Sơn (1771 – 1802) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 4 | 4 | |||||||||
5. Buổi đầu thời Nguyễn (Từ năm 1802 đến năm 11858) | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 5 | 5 | |||||||||
6.Thủ đô Hà Nội, thành phố Huế và Đà Nẵng. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 6 | 6 | |||||||||
7. Đồng bằng Nam Bộ. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 9 | 9 | |||||||||
8. Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ. Thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 7 | 10 | 7 | 10 | |||||||
9. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 8 | 8 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | ||||
Câu số | 1;3;6;8 | 2;7 | 9 | 4;10 | 5 | 1;3;6;8 2;7 | 4;5;9;10 |
2. Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa
PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG TRƯỜNG T.H HỒNG ĐÀ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 4 Năm học 2020 - 2021 Môn: Lịch sử và Địa lí (Thời gian 40 phút) |
I/ PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi.
Câu 1 (1 điểm – M1) Tên nước ta thời nhà Hồ là gì?
A. Đại Cồ Việt B. Đại Việt C. Đại Ngu
Câu 2: (1 điểm – M2)
a) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
b) Bia đá ở Văn Miếu để khắc tên tuổi của những ai?
A. Những người đỗ Cử nhân.
B. Những người đỗ Tiến sĩ.
C. Những người đỗ Tú tài.
Câu 3: (1 điểm – M1): Đất nước ta bị chia cắt dẫn đến hậu quả gì?
A. Nhân dân hai miền cực khổ, đàn ông ra trận chém giết lẫn nhau.
B. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố.
C. Nhân dân hai miền cực khổ, đàn ông ra trận chém giết lẫn nhau,vợ phải xa chồng, con không thấy bố.
Câu 4: (1 điểm – M3):
Kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long năm 1786 như thế nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 5: (1 điểm – M4):
Nêu một số hiểu biết của em về triều Nguyễn?
………………………………………………………………………………………
II/ PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi.
Câu 6: (1 điểm – M1):
a) Thủ đô Hà Nội nằm ở khu vực nào?
A. Ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
B. Ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
C. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Ở Tây Nguyên.
b) Thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng ở miền nào nước ta?
A. Miền Nam B. Miền Bắc
C. Miền Trung D. Cả ba miền
Câu 7: (1 điểm – M2): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:(bậc nhất, đất nước, đồng bằng Nam Bộ)
Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ là hai thành phố lớn ở ..………......…………...., đồng thời cũng là những thành phố lớn ………………cả nước. Đây là các trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của………………….
Câu 8: (1 điểm – M1): Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
D. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Chăm.
Câu 9: (1 điểm – M3): Vì sao nói đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm – M3): Vì sao Huế lại thu hút được nhiều khách du lịch?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa
I/ PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1(1 điểm – M1). C. Đại Ngu
Câu 2: (1 điểm – M2):
a) (0,5 điểm ): A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b) (0,5 điểm ): B. Những người đỗ Tiến sĩ.
Câu 3: (1 điểm – M1):
C. Nhân dân hai miền cực khổ, đàn ông ra trận chém giết lẫn nhau, vợ phải xa chồng, con không thấy bố.
Câu 4: (1 điểm – M3): Kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long năm 1786 như thế nào?
Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê (năm 1786), mở đầu việc thỗng nhất đất nước.
Câu 5: (1 điểm – M4): Nêu một số hiểu biết của em về triều Nguyễn?
Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên nhà Nguyễn. Các vua nhà Nguyễn đã dùng nhiều biện pháp để bảo vệ quyền hành của mình. Dưới triều Nguyễn, nhân dân ta xây dựng kinh thành Huế - một quần thể kiến trúc tuyệt đẹp. Đây là một di sản văn hóa của dân tộc và của thế giới.
II/ PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 6: (1 điểm – M1):
a) (0,5 điểm): A. Ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
b) (0,5 điểm): C. Miền Trung
Câu 7: (1 điểm – M2): Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ là hai thành phố lớn ở đồng bằng Nam Bộ, đồng thời cũng là những thành phố lớn bậc nhất cả nước. Đây là các trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đất nước.
Câu 8: (1 điểm – M1):
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
Câu 9: (1 điểm – M2): Vì sao nói đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước ta?
Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trờ thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Câu 10: (1 điểm – M3): Vì sao Huế lại thu hút được nhiều khách du lịch?
- Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao.
-------------------------------
Ngoài tài liệu Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường Tiểu học Hồng Đà, Phú Thọ năm học 2020 - 2021 trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.