Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2021
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2021 bao gồm 5 đề Có đáp án và hướng dẫn chấm cùng bảng ma trận đề thi sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Hơn nữa, đây cũng là tài liệu chất lượng cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 cho các em học sinh. Mời thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đề thi và bảng ma trận chi tiết.
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 1
- 2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 1
- 3. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 2
- 4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 2
- 5. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 3
- 6. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 3
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán mới nhất
1. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 1
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1.(1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để: \(\frac{24}{30}=\frac{...}{5}\)là :
A. 15
B. 21
C. 4
D. 5
Câu 2.(1 điểm). Các phân số \(\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{5}\)được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. \(\frac{4}{3};\frac{5}{5};\frac{1}{2}\)
B.\(\frac{1}{2};\frac{4}{3};\frac{5}{5}\)
C. \(\frac{5}{5};\frac{4}{3};\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{1}{2};\frac{5}{5};\frac{4}{3}\)
Câu 3. (1 điểm). Bản đồ sân vận động thành phố Đông Hà vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1km
B. 100km
C. 300km
D. 300dm
Câu 4 .(1 điểm) Giá trị của biểu thức là:
a) \(\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\right)\times\frac{2}{5}\)
A. \(\frac{2}{3}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{4}{15}\)
b) \(\frac{1}{2}\times\left(\frac{8}{5}+\frac{2}{5}\right)\)
A. 1
B. \(\frac{10}{5}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{2}{5}\)
Câu 5 .(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
8m2 9dm2 = ………..cm2
A. 80900
B. 890000
C. 8900
D. 800900
Câu 6 .(1 điểm) Tính:
\(\frac{3}{2}+\frac{4}{5}\)= ...............................................................................................................
\(\frac{3}{4}\times\frac{2}{5}:\ \frac{3}{7}\)=..........................................................................................................
Câu 7. ( 1 điểm) Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17 cm và 32 cm. Diện tích của hình thoi là:
A. 272 cm2
B. 270 cm2
C. 725 cm2
D. 277 cm2
Câu 8. ( 1 điểm) Tìm x biết:
a, \(x\ :\frac{3}{8}=\frac{1}{6}\)
b, \(\frac{3}{7}\times x=\frac{4}{3}+\frac{2}{3}\)
Câu 9.(1 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.và kém chiều dài 40m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, tính ra cứ trung bình 1m2 thu hoạch được 3/5 kg thóc.
a/ Tính diện tích thửa ruộng đó?
b/ Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 10. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345
2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 1
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4:
a. C
b. A
Câu 5: A
Câu 6 .(1 điểm) Tính:
\(\frac{3}{2}+\frac{4}{5}=\frac{23}{10}\)
\(\frac{3}{4}\times\frac{2}{5}:\ \frac{3}{7}=\frac{7}{10}\).
Câu 7: A
Câu 8: Mỗi câu 0,5 điểm
a. \(\frac{3}{12}\)
b. \(\frac{14}{3}\)
Câu 9: Bài giải
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là
60 x \(\frac{2}{3}\) = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 x 40 = 240 ( m2)
b)
Thu hoạch được số thóc là:
240 : 1 x \(\frac{3}{5}\) = 144 ( kg thóc)
Đáp số : Diện tích thửa ruộng: 240 ( m2)
Thu hoạch số thóc: 144 (kg thóc)
Câu 10:
2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345
= 2345 x (25 + 75 + 1) (0,25 điểm)
= 2345 x 100 (0,25 điểm)
= 234500 (0, 5 điểm)
3. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 2
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Phân số bằng phân số \(\frac{5}{6}\)là:
A. \(\frac{12}{20}\)
B. \(\frac{20}{24}\)
C. \(\frac{10}{14}\)
D. \(\frac{35}{50}\)
Câu 2. Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. Diện tích của một hình thoi có độ dài hai đường chéo 3dm và 25cm là ...................
B. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, chiều dài phòng học lớp đo được là 5cm. Vậy chiều dài thật của phòng học là ................... m.
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
\(\frac{3}{5}\)của 25km được tính là: 25 × \(\frac{3}{5}\)= 15 (km)
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Câu 5. Tính:
\(\begin{aligned} &\frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\\ &\frac{6}{5}-\frac{2}{3}=\\ &\frac{15}{8} \times \frac{4}{5}=\\ &\frac{6}{7}: \frac{8}{14}=\dots \end{aligned}\)
Câu 6.
A. Tìm x:
\(x-\frac{2}{7}=\frac{3}{14}: \frac{3}{5}\)
B. Xếp các số đo sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{7}{15} \mathrm{m} ; \frac{5}{3} \mathrm{m} ; \frac{4}{5} \mathrm{m} ; \frac{1}{6} \mathrm{m}\)
Câu 7. Một cửa hàng trong một ngày nhập về được 2 tấn đường. Số đường buổi sáng nhập về gấp rưỡi số đường nhập về buổi chiều. Tính số ki lô gam đường nhập về mỗi buổi?
Câu 8. Khu đất hình chữ nhật có chiều dài 35m và chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật ở giữa khu đất. Biết khoảng cách từ cạnh khu đất đến cạnh ao là 5m. Tính chu vi ao.
4. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 2
Câu 1 và câu 2:
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được: 0,5 điểm.
Câu 1: (0,5 điểm) b
Câu 2: (0,5 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
Thứ tự điền là: 375cm2 - 10m
Câu 4: (1 điểm)
Thứ tự điền là: Đ, S
Câu 5: (2 điểm)
Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
\(\begin{array}{l} \frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\frac{5}{9}+\frac{12}{9}=\frac{5+12}{9}=\frac{17}{9} \\ \frac{6}{5}-\frac{2}{3}=\frac{18}{15}-\frac{10}{15}=\frac{8}{15} \\ \frac{15}{8} \times \frac{4}{5}=\frac{60}{40} \\ \frac{6}{7}: \frac{8}{14}=\frac{6}{7} \times \frac{14}{8}=\frac{84}{56} \end{array}\)
Câu 6
A. Tìm x
\(\begin{array}{c} x-\frac{2}{7}=\frac{3}{14}: \frac{3}{5} \\ x-\frac{2}{7}=\frac{5}{14} \quad(0,5 \text { điểm }) \\ x \quad=\frac{2}{7}+\frac{5}{14} \\ x=\frac{9}{14} \quad(0,5 \text { điểm }) \end{array}\)
B. Thứ tự xếp là:
\(\frac{1}{6} m ; \frac{7}{15} m ; \frac{4}{5} m ; \frac{5}{3} m\) (1 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
Giải
2tấn = 2000kg (0,5 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) (0,5 điểm)
Số đường buối sáng nhập về là: (2000 : 5) × 3 = 1200 (kg) (0,5 điểm)
Số đường buổi chiều nhập về là: 2000 – 1200 = 800 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số : 1200kg; 800kg
Câu 8: (1 điểm) Giải
Chiều dài cái ao là: 35 - (5 + 5) = 25 (m) (0,5 điểm)
Chiều rộng cái ao là 20 - (5 + 5) = 10 (m)
Chu vi cái ao là: (25 + 10) × 2 = 70 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 70m
5. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc làm các bài tập sau theo yêu cầu.
Câu 1. (0,5 điểm) Trong số 912345; chữ số 1 có giá trị là:
A. 1
B. 1000
C. 12345
D. 10000
Câu 2. (0,5 điểm) Phân số \(\frac{3}{4}\) lớn hơn phân số nào trong các phân số sau?
A. \(\frac{7}{11}\)
B. \(\frac{5}{6}\)
C. \(\frac{9}{12}\)
D. \(\frac{4}{5}\)
Câu 3. (0,5 điểm) Chữ số điền vào dấu * trong số 21* 34 để được số chia hết cho 9 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4. (0,5 điểm) Trong các phân số: \(\frac{5}{6} ; \frac{7}{3} ; \frac{9}{9} ; \frac{8}{7} ; \frac{5}{9} ; \frac{13}{13}\) phân số lớn hơn 1 là:
A.\(\frac{5}{6} ; \frac{5}{9}\)
B. \(\frac{7}{3} ; \frac{8}{7}\)
C. \(\frac{9}{9} ; \frac{13}{13}\)
D. Tất cả các phân số đã cho
Câu 5. (0,5 điểm) \(\frac{3}{5}\)của 45m là:
A. 27m
B. 18m
C. 25m
D. 30m
Câu 6. (0,5 điểm) Trong hộp có 15 cây bút đỏ và 33 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là:
A. \(\frac{15}{33}\)
B. \(\frac{33}{15}\)
C. \(\frac{33}{48}\)
D. \(\frac{15}{48}\)
Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Hình bình hành ABCD (hình bên) có:
a) AB song song với AD
b) AD song song với BC
c) Chu vi hình bình hành ABCD là 20cm
d) Diện tích hình bình hành ABCD là 24cm2
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 106m2 = ................... dm2
b) 5tạ 8kg = ................... kg
c) 7dm2 9 cm2 = ...................... cm2
d) 2034kg = ......... tấn .......... kg
Câu 9. (2 điểm) Tính.
\(a) \frac{5}{6}+\frac{7}{12}=\)
\(b) \frac{9}{16}-\frac{3}{8}=\dots\)
\(c) \frac{11}{10}+\frac{3}{5}: \frac{2}{3}=\)
Câu 10. (2,5 điểm) Hai mảnh đất có tổng diện tích là 250m2. Mảnh đất thứ nhất có diện tích bằng 2/3 diện tích mảnh đất thứ hai.
a) Tính diện tích của mỗi mảnh đất.
b) Người ta lấy 3/5 diện tích của mảnh đất thứ hai để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Câu 11. (0,5 điểm) Viết phân số sau thành tổng của 3 phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
\(\frac{17}{20}=...............\)
6. Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Số 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | A | D | B | A | C |
Điểm | 0,25 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 7. a: S; b: Đ; c: Đ; d: S
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8. (1 điểm) (Mỗi phần điền đúng được 0,5 điểm)
Câu 9. (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng ở phần a; b được 0,5 điểm; phần c được 1 điểm)
Câu 10. (2,5 điểm)
Bài giải
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) (0,25 điểm)
- Diện tích mảnh đất thứ nhất là: 250: 5 x 2 = 100 (m2) (0,75 điểm)
- Diện tích mảnh đất thứ hai là: 250 – 100 = 150 (m2) (0,5 điểm)
- Diện tích đất trồng hoa là: 150 x = 90 (m2) (0,75 điểm)
Đáp số đúng: (0,25 điểm)
(HS làm cách khác đúng, cho điểm tương đương)
Câu 11. (0,5 điểm).
\(\frac{17}{20}=\frac{2+5+10}{20}=\frac{2}{20}+\frac{5}{20}+\frac{10}{20}=\frac{1}{10}+\frac{1}{4}+\frac{1}{2}\)
(Nếu thiếu bước mà đúng trừ 0,25 điểm)
Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán mới nhất
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 - 2020
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 1
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 2
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 3
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện