Giải Unit 2 lớp 10 School Talks SGK hệ 7 năm
Nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tài liệu để giảng dạy, các em học sinh có thêm tài liệu hay để tham khảo, VnDoc.com đã sưu tầm và tổng hợp thành Giải bài tập Sách giáo khóa Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks. Các lời giải bài tập tiếng Anh 10 trong soạn giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks này sẽ giúp các em học sinh nắm được vốn từ vựng và ngữ pháp trong Unit 2 tiếng Anh lớp 10. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Tiếng Anh trong chương trình.
Xem hướng dẫn học Unit 2 tiếng Anh lớp 10 tại:
Soạn Unit 2 lớp 10 School Talks hệ 7 năm
Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 Unit 2 School Talks
A. Reading trang 22 23 24 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
Before you read Trước khi đọc
When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? Khi gặp bạn, em thường nói về các đề tài nào sau đây?
- Thể thao và các trò chơi - Các ngày nghỉ
- Trò giải trí - Phim ảnh
- Bệnh tật - Thời tiết
- Sở thích riêng - Công việc và việc học
Gợi ý
I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.
Hướng dẫn dịch
Tôi chọn chủ đề "làm việc và học tập" vì nó hữu ích cho tôi trong học tập. Thông qua cuộc nói chuyện, chúng tôi có thể tìm ra cách tốt nhất để học tập hiệu quả. Tôi nghĩ rằng chủ đề này không chỉ mang lại lợi ích cho tôi mà còn mang lại lợi ích cho bạn tôi.
While you read Trong khi đọc
Read the following small talks and then do the tasks that follow. Đọc những bài nói sau và làm bài tập.
Hướng dẫn dịch
1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa ... mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.
2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.
3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.
Task 1: Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. Điền vào chỗ trống bằng những từ trong khung, số từ cho nhiều hơn số từ cần dùng.
Đáp án
1. enjoy 2. traffic 3. worry 4. crowded 5. language
Hướng dẫn dịch
1 - Những đứa trẻ thích giúp làm công việc nhà.
2 - Chúng tôi bị tắc giao thông hơn một tiếng.
3 - Tôi nghĩ bạn không cần lo về cân nặng của mình.
4 - 2 tuần trước Giáng sinh và trung tâm đông đúc người mua sắm.
5 - Nếu hai người nói cùng một ngôn ngữ, họ thường có thái độ và quan điểm giống nhau.
Task 2: Work in pairs Read the small talks again and find out who... Theo cặp. Em đọc lại các bài nói và tìm ra ai
Name
- enjoys teaching Miss Phuong
- has to get up early Phong
- lives far from school Phong
- loves working with children Miss Phuong
- loves learning English Phong
- rides a bike to school every day Phong
- studies at a high school Phong
- teaches English at a high school Miss Phuong
- worries about someone else's safety Mr Ha
Task 3: Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.
1. He studies at Chu Văn An High school.
2. He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry,...
3. He wants to learn English because it is an international language.
4. She says that teaching is hard work, but she enjoys it.
5. He worries about his son's safety because Phong has to ride his bike to school in narrow and crowded streets.
After you read Sau khi đọc
Work in groups.
* what subject you like learning best and why.
* what you like or dislike doing at school.
* what you worry about at school?
Hướng dẫn dịch
Làm việc theo nhóm, em hãy nói về:
- môn học em thích nhất, tại sao?
- em thích hay không thích làm gì ở trường nhất?
-em lo lắng về điều gì ờ trường?
B. Speaking trang 24 25 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
Task 1: Những từ ngữ sau thường được dùng khi người ta trò chuyện. Em hãy xếp chúng theo tiêu đề thích hợp, sau đó luyện tập với bạn.
Starting a conversation
Closing a conversation
- Good morning / Hi.
- How's everything at school?
- Hello. How are you?
- Hello. What are you doing?
- Hi! How is school?
- Sorry, I've got to go. Talk to you later
- Well, it's been nice meeting you.
- Goodbye. See you later.
- Great. I'll see you tomorrow.
- Catch you later.
Task 2: sắp xếp các câu sau thành bài hội thoại, sau đó luyện nói với bạn em.
1. D 2. F 3. B 4. H
5. E 6. C 7. G 8. A
Task 3: Hoàn chnh bài hội thoại sau bằng từ, nhóm từ hay câu thích hợp trong khung. Sau đó luyện nói với bạn em.
A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?
B: Hi, Nam. I feel awful/ tired/ sick/ cold. I've got a headache/ a cold/ backache/ toothache.
A: Sorry to hear that. You should/ had better go home and have a rest.
B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.
A: See you later.
"Task 4: Theo cặp, em hãy dùng những cách bắt đầu và kết thúc cuộc nói chuyện về các chủ đề sau.
- Thời tiết
- Chưomg trình truyền hình tối qua
- Bóng đá
- Các kế hoạch cho ngày nghỉ cuối tuần tới.
C. Listening trang 26 27 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
Before you listen
Em hãy đọc và ghép câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B.
1. c 2. e 3. a 4. b 5. d
While you listen
Task 1: Lắng nghe các bài đối thoại sau và ghép với tranh thích hợp.
conversation 1 - picture b
conversation 3 - picture d
conversation 2 - picture c
conversation 4 - picture a
Task 2: Nghe lại các bài đối thoại và trả lời câu hỏi.
1. Lan is taking English.
2. She's in Miss Phuong's class.
3. He is at a party now.
4. He plants to stay there for a week.
5. No, she doesn't. She travels alone.
Task 3: Em hãy nghe lại bài đối thoại cuối và điền vào chỗ trống.
A: Hoa. How do you like (1) it here?
B: It's (2) very nice. The hotel Is (3) big and my room is (4) comfortable.
A: Are you (5) traveling with your friends?
B: (6) No. I'm traveling (7) alone.
A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?
B: That's great.
* Lời trong băng
Conversation 1:
A: So, what are you talking this semester, Lan?
B: Well, I'm taking English.
A: Me too. Whose class are you in?
B: Miss Lan Phuong's.
A: How do you like the class?
B: I really enjoy it.
Conversation 2:
A: Are you enjoying yourself, Nam?
B: Yes, I am.
A: Would you like me to get you something to drink?
B: Not right now, thanks.
Conversation 3:
A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?
B: Oh, it's great.
A: So, when did you get here?
B: I arrived yesterday.
A: How long are you going to stay?
B: For a week.
A: Do you want to go for a swim?
B: Sure.
Conversation 4:
A: Hoa. How do you like it here?
B: It's very nice. The hotel is big and my room is comfortable.
A: Are you traveling with your friends?
B: No, I'm travelling alone.
A: Would you like to go somewhere for a drink?
B: That's great.
After you listen
Theo nhóm, hãy nói về những vấn đề mà em từng trải qua ở trường.
D. Writing trang 27 28 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
Filling in a form Điền vào mẫu đơn.
Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.
1. On what occasions do you have to fill in a form? (Bạn phải điền vào một mẫu đơn trong các tình huống nào?)
=> I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job.
2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form? (Bạn thường cần phải cung cấp dạng thông tin nào khi bạn điền vào mẫu đơn.)
=> When I fill in a form, I have lo provide my personal information or my background.
Task 2. Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B. Các mẫu đơn thường không hỏi các câu hỏi, nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một dòng ở A với một câu hỏi ở B.
1 - d; 2 - f; 3 - e; 4 - g; 5 - h; 6 - c; 7 - a;
Hướng dẫn dịch
1. Tên: Tên bạn là gì?
2. Họ: Họ của bạn là gì?
3. Ngày sinh: Bạn sinh ra khi nào?
4. Nơi sinh: Bạn sinh ra ở đâu?
5. Địa chỉ hiện tại: Bạn đang sống ở đâu?
6. Tình trạng hôn nhân: Bạn đã kết hôn hay vẫn độc thân?
7. Nghề nghiệp: Bạn làm nghề gì?
Task 3. Forms ask you to do certain things. Do the following. Điền mẫu đơn theo yêu cầu đã cho.
Hướng dẫn dịch
1. Viết tên của em bằng chữ hoa
2. Ký tên của em
3. Xóa những chỗ không phù hợp
Tôi là một học sinh / một người lao động / một người sử dụng lao động.
4. Gạch chéo nếu em là nam
5. Ghi dấu ✓ nếu em là nữ
Task 4. Fill in the following form. Điền vào mẫu đơn sau.
Hướng dẫn dịch
MẪU ĐƠN TUYỂN SINH BẰNG TIẾNG ANH CỦA TRƯỜNG OAK TREE
XIN VIẾT IN HOA
Ông / Bà/ Cô*
Họ:
Tên:
Ngày sinh:
Quốc tịch:
Ngôn ngữ:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Lý do học tiếng Anh : Kinh doanh / Giải trí / Thi cử /Khác*
(Nếu khác, xin viết rõ)______
Bạn muốn ở mấy tiếng ở trường? -
Ngày nào bạn bắt đầu? -
*Xoá những nơi không phù hợp
Gợi ý
Mr. / Mrs. / Miss*
Surname ____TRAN___
First name ___LE___
Date of birth___21/12/2004___
Nationality___Vietnam____
Language(s)__Vietnamese; English_____
Address in your country___56 Duy Tan, Cau Giay, Ha Noi____
Occupation___Student___
Reason for learning Engliish : Business / Pleasure / Exams /Others*
(If other, please specify)______
How many hours a day do you want to stay at the school? __5 hours____
What date you want to start ?__25/09/2020___
*Delete where not applicable
E. Language Focus trang 29 30 31 SGK tiếng Anh 10 Unit 2
• Grammar and Vocabulary
Exercise 1. Hãy đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau.
1. When did you come?
2. How long did you stay here?
3. Who did you come with?
4. Where do you live?
5. Why do you like learning English?
6. What time do you often start work?/What time is it now?
7. How many children do they have?
Exercise 2. Điền vào chỗ trống bằng dạng -ing hay to-infinitive cho động từ trong ngoặc.
1. to hear 4. doing 7. to go 10. hearing
2. going 5. worrying 8. visiting
3. remembering 6. to pay 9. seeing
Exercise 3. Hoàn chinh các câu sau dùng dạng -ing hay to- infinitive cho các động từ trong khung.
1. to go 5. living 9. talking
2. waiting 6. making 10. to post
3. having 7. to call
4. to find 8. to lend
Trên đây là Giải SGK tiếng Anh 10 Unit 2 School Talks đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.