Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Unit 3 lớp 10 People's background SGK hệ 7 năm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People's background - để học tốt tiếng Anh lớp 10 giúp thầy cô và các em có thêm tài liệu để chuẩn bị và ôn tập bài học Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 để nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn Tiếng Anh lớp 10.

* Xem hướng dẫn học Unit 3 tiếng Anh lớp 10 tại:

Soạn Unit 3 lớp 10 People's background hệ 7 năm

A. Reading trang 32 - 33 - 34 SGK tiếng Anh 10 Unit 3

Before you read - Trước khi đọc

Work in pairs. Ask and answer the questions. Làm việc theo cặp. Hãy hỏi và đáp những câu sau.

1. Can you name some scientists and their specializations?

2. Have you ever heard of Marie Curie?

3. What do you know about her?

Hướng dẫn dịch

1. Bạn có thể kể tên vài nhà khoa học và chuyên ngành của họ không?

2. Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie chưa?

3. Bạn biết gì về bà ấy?

Gợi ý

1 - I know four scientists: Louis Pasteur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel, and Alexander Fleming.

2 - Yes. I’ve read some books about her.

3 - Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867. She married Pierre Curie in 1895. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934.

While you read - Trong khi đọc

Read the passage, and then do the tasks that follow. Đọc đoạn văn, sau đỏ làm bài tập tiếp theo.

Hướng dẫn dịch

Marie Curie sinh tại Warsaw vào ngày 7/10/1867. Bà học phổ thông ở các trường địa phương và được bố mình dạy khoa học.

Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie ấp ủ giấc mơ trờ thành nhà khoa học, điều mà thời bấy giờ là không thể được đối với người phụ nữ. Đe dành dụm tiền đi học ở nước ngoài, bà phải làm gia sư và việc học của bà bị gián đoạn.

Cuối cùng vào năm 1891, Marie với số tiền ít ỏi, đã đến Paris để thực hiện giấc mơ cùa minh tại đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà vẫn tận lực làm việc. Bà tốt nghiệp đại học ngành vật lý với hạng xuất sắc và tiếp tục lấy bằng đại học toán. Bà gặp Pierre Curie ở trường đại học vật lý năm 1894 và họ kết hôn vào năm sau đó. Kể từ đó họ cùng nhau nghiên cứu. Năm 1903 Maria trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ của đại học Sorbonne.

Sau cái chết bi thảm cùa Pierre Curie năm 1906, bà đảm nhận chức vụ của chồng ở đại học Sorbonne. Do vậy bà là người phụ nữ đầu tiên ở Pháp là giáo sư đại học. Không lâu sau bà được trao giải thưởng Nobel về hóa học vì xác định được trọng lượng nguyên tử cùa nguyên tố radium. Nhưng niềm vui thật sự của bà là "làm vơi đi nỗi đau khổ cùa con người". Việc thành lập Viện nghiên cứu Radium năm 1914 đã biến ước mơ nhân đạo của bà thành hiện thực.

Task 1: Match the words or phrases in A with their meanings in B. Em hãy ghép từ hay nhóm từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.

Đáp án

1-c 2-e 3 - a 4-d 5-b

Hướng dẫn dịch

1. with flying colours: rất tốt, với số điểm cao

2. determine: tìm hiểu chính xác bằng cách tính toán

3. mature: có một tâm trí phát triển đầy đủ

4. ease: làm ít nghiêm trọng hơn

5. harbour: nhớ trong đầu

Task 2: Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information. Em hãy quyết định xem những lời phát biểu sau đúng (T) hay sai (F), rồi sửa thông tin sai cho đúng.

Đáp án

1 - T

2 - F -> Her dream was to become a scientist.

3 - T

4 - F -> She married Pierre Curie in 1985.

5 - T

Task 3: Answer the questions. Trả lời các câu hỏi sau.

Đáp án

1. She was born in Warsaw on November 7, 1867.

2. She was a brilliant and mature student.

3. She worked as a private tutor to save money for a study tour abroad.

4. She was awarded a Nobel prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium.

5. No, it wasn't. Her real joy was "easing human suffering".

After you read - Sau khi đọc

Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them. Làm việc theo nhóm. Dưới đây là năm tính từ mà ta có thể dùng để mô tả Marie Curie. Tìm dẫn chứng trong đoạn văn để minh họa mỗi tính từ.

1. strong - willed (a) = có ý chí mạnh mẽ

In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

2. ambitious (a) = có nhiều tham vọng

As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

3. hard - working (a) = chăm chỉ, siêng năng

To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.

4. intelligent (a) = thông minh

She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics.

She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

5. humane (a) = nhân đạo

Her real joy was "easing human suffering".

B. Speaking trang 34 - 35 SGK tiếng Anh 10 Unit 3

Task 1: Work in pairs. Decide which of the items below can tell you about me body’s background. Theo cặp, hãy quyết định xem thông tin nào dưới đây có thể cho em biết về lai lịch cùa một người.

- family

- education

- experience

And then discuss what questions you can ask when you want to know about somebody's background. Và sau đó thảo luận những câu hỏi gì em có thể hỏi khi em muốn biết về lai lịch của ai đó.

Gợi ý

- How many people are there in your family?

- What do your parents do? (What’re your parents’ jobs?)

- Where do they work?

- What high school did you go to?

- What subject did you like best? (What was your favourite subject at school?)

- What subject did you like least?

- When did you complete your high school education?

- Did you go to university or college?

- What subject did you major in?

- Did you have any difficulties when you were at school?

- What aspect did you find difficult in learning English?

- Can you tell me how you use in your study?

Task 2: Imagine you are a journalist. Use the cues below to interview a classmate about her/his background or that of a person he/she knows well. Change the roles when you have finished. Tưởng tượng em là một ký giả. Dùng những từ gợi ý dưới đây để phỏng vấn một bạn cùng lớp về lý lịch của anh/chị ấy hay lý lịch của một người bạn ấy biết rõ. Đổi vai khi các em thực hành xong

A: Viet, Do you know a young or teenage genius our history?

Viet: Oh. yes. I know the one very well. That's Le Quy Don.

A: When and where was he born?

Viet: He was born in Phu Hieu village. Hung Ha district, Thai Binh province in 1726.

A: Was he very intelligent when he was still a little boy?

Viet: Yes. When he was 5, he could write poems and essays, and read the "Kinh Thi".

A: Did he gel any degrees ?

Viet: Oh, he was very brilliant. At the age of 18, he came top in the "Huong" exam. In 1752, he went on to come top in the "Hoi" exam (docioratc degree). And he went to China as an ambassador in 1760.

A: Did he write any books?

Viet: Yes. He wrote a lot of books, such as "Thanh mô hien pham", "Quan thu khao bien", and specially two books "Van dai loai ngu" and "Kien van tieu luc", which are still very famous nowadays.

A: What do these two books tell about?

Viet: They tell about philosophy, geography, astronomy, history, agriculture, literature, law, ways and customs, peoples and religions. ...etc...

A: At his days, he could write about these topics. Indeed Le Quy Don is a real genius of our nation. When did he die?

Viet: He died in 1784.

Task 3: Work in groups. Talk about the person you have known through the interview. Theo nhóm, hãy nói về người mà em đã biết qua cuộc phỏng vấn ấy.

Le Quy Don is a Vietnamese genius. He was bom in Phu Hieu village. Hung Ha district, Thai Binh province. He was very brilliant. When he was a little boy, he could write poems, essays and read the "Kinh Thi". And when he was 18, he came top in the "Huong" exam. And he went on 10 come top in the "Hoi" exam in 1752. He went to China as an ambassador. He wrote many books about various subjects, such as astronomy, history, geography, law, philosophy, ...etc... Le Quy Don is really a genius in the Vietnamese scholarship.

C. Listening trang 36 - 37 SGK tiếng Anh 10 Unit 3

Before you listen

• Theo cặp. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Bạn có biết nhà vô địch thế vận hội nào không?

2. Bạn muốn biết gì về các nhà vô địch thế vận hội?

• Nghe và lặp lại.

Olympic champion

Sports teacher Love story

Teacher's diploma Romantic

While you listen

Task 1: Lắng nghe bài đối thoại giữa Bob và Sally. Quyết định xem câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).

1 - T

2 - T

3 - F (I don't have much free time)

4 - T

5 - F (I want to be a sports teacher)

Task 2: Nghe lại bài đối thoại và điền vào chỗ trống.

1. Sally got a general education at local schools.

2. She lives in Manchester with her family.

3. She likes different sports - basketball and swimming for example.

4. She likes to read love stories - romantic books.

5. She wants to get her teacher's diploma.

• Lời trong băng:

Bob: Congratulations! You are now the Olympic Champion.

Sally: Thanks. Yes, I'm very happy.

Bob: Our readers want to know all about you.

Sally: That's nice! Well, ask me your questions.

Bob: First of all, tell me something about yourself.

Sally: Well, I was born in 1980. 1 got a general education at local school and when I was 15,1 joined the Star Sports Club near my home.

Bob: Where is your home?

Sally: In Manchester.

Bob: I see. And do you live alone?

Sally: No, I live with my family, my parents and two brothers.

Bob: What do you like to do in your free time?

Sally: Well, I don't have much free time, but I like different sports - basketball and swimming for example and just sitting at home and reading.

Bob: What sorts of books do you like?

Sally: Oh, love stories - romantic books.

Bob: And what do you want to be in the future?

Sally: I want to be a sports teacher. I'm a student at college. I want to get my teacher's diploma.

Bob: I see. Now' tell me ...

After you listen

Theo cặp, hãy hỏi và đáp về Sally.

D. Writing trang 37 - 38 SGK tiếng Anh 10 Unit 3

Viết lai lịch của một người.

Task 1: Hãy đọc sơ yếu lí lịch của ông Brown, và viết một đoạn văn về ông Brown, dùng các từ gợi ý sau.

Mr Brown was born on November 12, 1969, in Boston. He went to Kensington High School and passed exams In English, French and Mathematics. He worked as a tourist guide for a travel agency from June 1991 to December 1998, and from March 1999 to May 2002, he was a telephonist in a hotel. He likes music and dancing.

Task 2: Theo cặp, hãy hòi thông tin về bổ hoặc mẹ của bạn em và điền vào mẫu đơn sau.

You: Minh, can I ask you some questions about your father?

Minh: Yes, of course.

You: Do you mind telling me his name?

Minh: No problem. His name's Nguyen Van Linh.

You: When and where was your father born?

Minh: He was born in Long An in 1958.

You: Where did he go to school?

Minh: He went to the local primary school.

You: Did he complete his secondary education?

Minh: No. He only completed primary education..

You: What does your father do now?

Minh: He's a worker.

You: Where does he work?

Minh: He's working in a textile factory (nhà máy dệt).

You: What does he work there exactly?

Minh: He's in the packing section (bộ phận đóng gói).

You: How long has he been working there?

Minh: For about ten years.

You: What job did he do before this one?

Minh: No. He has just only this one.

You: What's his interest?

Minh: He likes watching football.

You: Thanks a lot for your information.

Minh: That's OK.

Name: Nguyen Van Linh Mr / Ms

Date of birth: 1959

Place of birth: Ben Luc, Long An

Education

School attended: local primary school

Exams passed: primary education

Job Date from Date to worker 1996 2006

Interests: watching football

Task 3: Hãy viết một đoạn vãn về bố hoặc mẹ của bạn em, sau đó nhờ bạn đọc lại và kiểm tra xem thông tin có đúng không.

My classmate's father's name is Nguyen Van Linh. He was born in Ben Luc, Long An province in 1958. He only completed his primary education in the local school. Now he's a worker in a textile factory. He's been working there since 1996. He does the work of packing all products. He likes watching football.

You: Minh, please read and check whether the information I've written right or not.

Minh: It's OK.

Xem theme: Write a paragraph about your partner’s parent

E. Language Focus trang 38 - 39 - 40 SGK tiếng Anh 10 Unit 3

Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Use the verbs in brackets in the past perfect. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành.

Đáp án

1. had broken2. had done3. had met
4. had not turned off5. had ever seen6. had been
7. had left8. had moved9. had not seen
10. had broken in

Exercise 2. Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

Đáp án

1. has just finished - came2. had seldom traveled - went
3. went - had already taken4. Did ... manage - had ... gone - got
5. had just got - phoned - had been

Exercise 3. There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them. Có 5 lỗi về cách dùng các thì trong câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.

While George was reading in bed, two thieves had climbed -> climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dinning room. It was very dark, so they had turned -> turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

"What's up? What's up?" a voice had called out -> called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard -> heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went -> had already gone. But George's parrot, Henry, was still there.

"What's up?" he called.

"Nothing, Henry", George said and smiled. "Go back to sleep".

Hướng dẫn dịch

Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.

"Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?" một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.

George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.

"Chuyện gì thế?" nó gọi.

"Không có gì, Henry," George nói và mỉm cười. "Đi ngủ lại đi."

Trên đây là Giải SGK tiếng Anh 10 Unit 3 People's background đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 10

    Xem thêm