Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Lời giải hay môn Tiếng Anh lớp 10 Unit 7
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media giúp bạn soạn các bài học Tiếng Anh 10 trước khi đến lớp: trả lời các câu hỏi (Answer the questions), đọc, dịch, đặt câu, và giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 7.
Mới: Soạn Anh 10 Unit 7 Cultural Diversity
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media có đáp án
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village
A. Reading (Trang 74-75-76 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Ask and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. When do you often watch TV? (Bạn thường xem tivi vào khi nào?)
=> I often watch TV after dinner.
2. How many channels are there on our national TV? (Đài truyền hình quốc gia của chúng ta có bao nhiêu kênh?)
=> Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station.
3. How many hours per week do you watch TV? (Bạn xem tivi bao nhiêu giờ mỗi tuần?)
=> I usually watch TV about nine hours per week.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow. (Nhìn vào các chương trình phổ biến, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions inB. (Những từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)
1 - c
2 - a
3 - d
4 - b
cartoon: phim hoạt hình comedy: phim hài kịch
drama: kịch, tuồng documentary: phim tài liệu
Task 2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai.)
1. T
2. T
3. F
=> The nature of language is the documentary programme at 15:15 on VTV3.
4. T
5. F
=> VTV1 starts at 5:35 and the last programme starts at 23:30.
Task 3. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. How many films are on? (Có bao nhiêu phim được chiếu?)
=> Five films are on.
2. What time can you watch the news? (Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào?)
=> I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3.
3. Which chanel do you recommend to someone who like annimals? (Bạn sẽ gợi ý kênh nào cho ai đó yêu động vật?)
=> VTV2
4. What programme is on on VTV3 at 7:30? (Chương trình nào có trên VTV3 vào lúc 7 giờ 30?)
=> The programme on VTV3 at 7:30 is the "Quiz Show".
5. Which channel will you watch if you like folk songs? (Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích dân ca?)
=> You should watch VTV1 at 21:30.
6. What is the last programme on VTV3? (Chương trình cuối cùng trên VTV3 là chương trình gì?)
=> The last programme on VTV3 is the "Football".
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programmes you like watching best and explain why. (Làm việc theo cặp. Hãy kể cho bạn học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao.)
I like watching the programmes such as the "Wildlife World" and "Culture and Education" best, because these programmes provide me with the knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge.
B. Speaking (Trang 76 SGK Tiếng Anh 10)
Task 1. Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Put a tick (✓) next to the words. (Làm việc theo cặp. Cho biết loại nào sau đây thuộc kiểu phương tiện thông tin đại chúng? Tích dấu (✓) bên cạnh các từ đó.)
Task 2. Work in pairs. Work out what feature(s) the types of the mass media have in common and what main feature(s) each of them has. Use the cues below. (Làm việc theo cặp. Vạch ra những đặc điểm chung của các loại phương tiện truyền thông đại chúng và những nét chính của mỗi loại.)
Trong bảng dưới, hàng in đậm chính là đặc điểm chung.
The mass media | - provide/ deliver information and entertainment |
The radio | - provide information and entertainment orally (through mouth) - receive information aurally (through ears) |
Newspaper | - present information and entertainment visually (through eyes) - receive information visually (through eyes) |
Television | - present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes) - get information aurally (through ears) and visually (through eyes) |
Task 3. Work in groups. Talk about different types of the mass media. Answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Nói về các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What are different types of the mass media? (Đâu là các loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau?)
=> The mass media include TV, radios, newspaper and the Internet.
2. What feature(s) do they have in common? (Chúng có đặc điểm chung nào?)
=> The feature they have in common is that they provide information and entertainment for people.
3. What are their distinctive features? (Đâu là các đặc điểm riêng của chúng?)
=> - TV presents information and entertainment visually and we receive them through eyes.
- Newspapers present information and entertainment visually and we receive them through eyes.
- Radio provides information and entertainment orally and we receive them through ears.
C. Listening (Trang 77-78 SGK Tiếng Anh 10)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. How often do you listen to the radio? (Bạn có thường nghe đài không?)
=> I rarely listen to the radio.
2. How many hours per week do you listen to it? (Bạn nghe đài bao nhiêu giờ mỗi tuần?)
=> I spare little time to listen to the radio.
3. What programme do you like listening to and why? (Bạn thích nghe chương trình nào và tại sao?)
=> I rarely listen to the news and learning English on the radio, because almost all pieces of news have already been broadcast on TV. Morever, the news on TV are the latest and more interesting because they are broadcast with pictures.
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the two radio news stories and tick the words you hear in the right column under News story 1 and News story 2. (Hai hai bản tin trên đài và tích vào các từ mà em nghe thấy ở cột bên phải bên dưới News story 1 và News story 2)
Task 2. Listen to the radio news stories again and fill in the missing words. (Nghe lại các bản tin và điền từ còn thiếu.)
Heavy rain causes floods all over the country (Mưa nặng hạt gây ra lũ lụt ở tất cả các quốc gia.)
1. has caused floods | 2. have left their homes |
3. have seen | 4. two metres |
5. has stopped | 6. cloudy |
7. strong kind |
90-year-old American woman climbs Mount Whitney (Người phụ nữ Mỹ 90 tuổi chinh phục ngọn núi Whitney)
1. twenty-third | 2. 4,418 |
3. California | 4. wonderful |
5. young and healthy |
Task 3. Listen again, and answer the following questions. (Nghe lại, và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What has happened during the night? (Chuyện gì đã xảy ra trong suốt đêm?)
=> Heavy rain has happened all over the country during the night.
2. Why have people left their homes? (Tại sao người ta đã phải rời ngôi nhà của họ?)
=> People have left their homes because the rivers have risen.
3. How many times has the old woman climed Mount Whitney? (Người phụ nữ cao tuổi đã trèo lên ngọn núi Whitney bao nhiêu lần?)
=> The old woman has climbed Mount Whileney twenty-three times.
4. Why does she climb it so often? (Tại sao bà ấy lại trèo lên ngọn núi đó thường xuyên?)
=> She climbs it so often because this has kept her young and healthy.