Ngữ pháp Unit 4 lớp 10 Special Education
Nằm trong bộ đề Lý thuyết tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 10 Unit 4 Special Education gồm hệ thống các cấu trúc tiếng Anh lớp 10 quan trọng xuất hiện trong Unit 4: Special Education giúp các bạn nắm vững văn phạm anh văn hơn. Tài liệu hay và bổ ích dành cho những bạn yêu thích học môn tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 lớp 10 Special Education
A. The + Adj = Noun (The + tính từ tạo thành danh từ)
1. Giới thiệu:
Mạo từ "The" kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ chỉ về một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
The rich are getting richer and the poor are getting poorer.
Những người giàu trở nên giàu hơn, người nghèo thì càng trở nên nghèo hơn.
It's our duty to care for the sick.
Trách nhiệm của chúng ta là quan tâm, chăm sóc những người bệnh.
Tất cả các danh từ đặc biệt này đều đi với "tobe" số nhiều.
2. Phân loại:
a. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội:
The poor - The rich
The strong - The weak
The disadvantaged
The unemployed
The homeless: người vô gia cư.
The hungry = The starving: người đói ăn
The privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người khác không có.
The underprivileged /ʌndəˈprɪvəlɪdʒd/: người chịu thiệt thòi về quyền lợi = the disadvantaged
b. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất.
The blind, The deaf
The living: người còn sống
The handicapped: người bị tật nguyền
The disabled: người tàn tật.
c. Các tính từ miêu tả tuổi tác:
The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý "già", dùng chỉ người già một cách tổng quát.
The elderly need special care in winter.
(Những người già cần sự chăm sóc đặc biệt vào mùa đông.)
d. Có thể dùng "The + adv + adj": dùng trạng từ trước tính từ và sau mạo từ "The".
The very poor are left without hope.
Những người bần cùng /quá nghèo buộc lòng phải đi mà không có chút hy vọng gì.
The several disabled need full-time care.
Những người bị một vài khuyết tật cần được chăm sóc đầy đủ.
The less fortunate can not afford to go on holiday.
Những người kém may mắn không đủ khả năng để đi du lịch.
Should the mentally ill be allowed to live in community?
Có nên để những người mắc bệnh tâm thần chung sống với cộng đồng hay không?
3. The young hay the young people?
"The young" có nghĩa giới trẻ nói chung. Khi muốn cụ thể hóa một người hay một nhóm người cụ thể, chúng ta dùng kèm với danh từ như: "man, woman, people,..".
The young have their lives in front of them.
Những người trẻ có cuộc sống chờ đợi ở phía trước.
I know the young woman in reception. She lives in our street.
Tôi biết cô gái đứng ở quầy tiếp tân. Cô ấy sống chung đường với chúng tôi.
Thực chất trường hợp này đó là khi ta dùng "The + Adj" tạo thành danh từ chỉ một nhóm người, danh từ số nhiều.
Còn khi "The + Ad j+ N" sẽ tạo thành một danh từ xác định như ta vẫn gặp, tương tự như với các danh từ đi với "A/an" mà thôi.
B. Used to, Be used to, Get used to - Phân biệt và cách dùng
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. (Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. (Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. (Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
- I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. (Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. (Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here. (Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD:
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. (Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. (Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
-I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. (Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
C. Cách dùng which trong tiếng Anh
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ.
Ví dụ:
The dog which won the race.
Con chó thắng cuộc đua.
The book which I bought.
Cuốn sách mà tôi mua.
Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ.
Ví dụ:
Văn viết: The dog which won the race..........
Văn nói: The dog that won the race...........
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
D. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 4 Special Education có đáp án
I. Complete the sentences with used to + a suitable verb.
1. Daniel gave up smoking three years ago. He _________ 20 cigarettes a day.
2. Lisa ______ a motorbike, but last year she sold it and bought a new modern car.
3. We came to live in Thailand a few years ago. We ______ in Phuket.
4. I rarely eat candies now, but I _____ it when I was a child.
5. Jimmy _______ my best friend, but we aren't friends any longer.
6. It only takes me about 20 minutes to get to school since the new road was opened. It _______ more than half an hour.
7. There _______ a café opposite the train station, but it closed a long time ago.
8. When you lived in Paris, _______ to the theater?
ĐÁP ÁN
1 - used to smoke
2 - used to have
3 - used to live
4 - used to eat/like
5 - used to be
6 - used to take
7 - used to be
8 - did you use to go
Trên đây là toàn bộ Lý thuyết Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4: Special Education lớp 10 hệ 7 năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh và Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit năm học 2020 - 2021. Chúc các em học sinh ôn tập hiệu quả!
Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.