Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Qua bài Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media, hãy cùng tìm hiểu xem cấu trúc của thì này như thế nào? Cách sử dụng của nó ra sao? Dấu hiệu nhận biết thì này như thế nào?
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media
A. Cách sử dụng because và because of trong tiếng Anh
Because và Because of là gì?
Cả "Because" và "because of" đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là "tại vì".
Cấu trúc Because và Because of trong tiếng anh
Because + S + V
Because of + pro (noun)/ noun phrase
Cách dùng của because và because of trong tiếng anh
"Because" thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.
Ví dụ 1: I cannot go out because It's rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa)
Ví dụ 2: I love you because you are intelligent (Tôi yêu em vì em thông minh)
Các bạn thấy không? Sau "because" là nguyên 1 mệnh đề hoàn chỉnh "trời mưa", "em thông minh".
"Because of" thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)
Ví dụ 3: I cannot go out because of rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì mưa)
Sau "because of" là danh từ "mưa". Tức là vì "mưa" nên "tôi không thể ra ngoài"
Ví dụ 4: I love you because of your intelligence (Tôi yêu em vì sự thông minh của em)
Sau "because of" là danh từ "sự thông minh của em". Tức là vì "cái sự thông minh" nên "tôi yêu em". Trong 2 ví dụ 3, 4, mình vẫn sử dụng ý nghĩa của 2 ví dụ 1 và 2 để các bạn dễ so sánh. Các bạn đã hiểu chưa?
Bài tập có đáp án cách sử dụng because và because of
1. We stopped playing tennis ....... the rain
2. It was all ........ her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors ...... it was raining
4. I am late ....... the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock ........ the traffic was terrible
6. She found the exam easy ........ she had worked hard during the course
7. He can't drive ........ his illness
8. The restaurant closed down ........ the recession
9. He found working in Japan very difficult ......... the language problem
10. He's very difficult to understand ......... his accent
11. They moved to Liverpool ......... her job
12. There have been a lot of problems in Britain ........ mad cow disease
13. They came to London ........ he got a job there
14. He crashed his car ........ he was driving too fast
15. He lost his driving licence ......... he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant ...... she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted ........ an article about the Government
Đáp án:
1. We stopped playing tennis because of the rain
2. It was all because of her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors because it was raining
4. I am late because of the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course
7. He can't drive because of his illness
8. The restaurant closed down because of the recession
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem
10. He's very difficult to understand because of his accent
11. They moved to Liverpool because of her job
12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease
13. They came to London because he got a job there
14. He crashed his car because he was driving too fast
15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government
B. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
I - CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven't / hasn't + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/ has".
CHÚ Ý:
- haven't = have not
- hasn't = has not
Ví dụ:
- We haven't met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn't come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)
Ta thấy sự việc "làm việc cho công ty này" bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)
Ta thấy việc "dạy tiếng Anh" đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.
2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Ví dụ:
- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
Ta xác định được việc "gặp cô ấy" đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là "gặp được vài lần rồi". Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)
Ta thấy việc "viết thư" bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là "viết được 3 lá thư" rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.
III - CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Động từ theo quy tắc ta thêm "ed" vào sau động từ.
Ví dụ: wach - watched stop - stopped
* Những chú ý khi thêm "ed" vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.
- Ví du: watch - watched turn - turned want - wanted
* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".
Ví dụ: type - typed smile - smiled agree - agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped
NGOẠI LỆ: commit - committed travel - travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là "y":
- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".
Ví dụ: play - played stay - stayed
- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".
Ví dụ: study - studied cry - cried
2. Động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi "ed" vào sau động từ.
Ví dụ: go - gone see - seen buy - bought