Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 28

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 28: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được:

  • Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
  • Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
  • Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.

2. Kĩ năng:

  • Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
  • Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.

II. TRỌNG TÂM:

  • Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
  • Chất đồng đẳng, chất đồng phân
  • Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ

III. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  • Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

IV. CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: Giáo án, máy chiếu.
  • Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv: viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O → CTCT cho thấy điều gì?

- HS thấy được: CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

- Gv: Viết CTCT khai triển, rút gọn, giới thiệu về CTCT rút gọn chỉ biểu diễn liên kết và nhóm chức

BT: Viết CTCT khai triển và rút gọn của các hợp chất có CTPT sau: C3H8, C5H12, C4H8, C3H8O

Hs: Làm việc theo cặp đôi, 4 hs lên bảng, hs khác nhận xét

Hoạt động 2:

- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ.

Ví Dụ:

C2H6O có 2 CTCT

* H3C–O–CH3 Đimetylete

* H3C–CH2–O–H Etanol

- HS so sánh 2 chất về: thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa họcà Rút ra luận điểm 1

- Gv: Dựa vào các CTCT ở trên hãy xác định hoá trị của cacbon? Có nhận xét gì về mạch cacbon? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố?

- Hs trả lời→Nêu luận điểm 2

- Gv: Viết CTCT của CH4, CCl4, nêu tính chất →Yêu cầu hs viết CTPT, nêu luận điểm 3

- Gv: Thông tin

Hoạt động 3:

- Gv: Lấy thí dụ dãy đồng đẳng CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12→Yêu cầu hs: Nhận xét sự khác nhau về thành phần phân tử của mỗi chất trong từng dãy hợp chất trên

Hs trả lời

- Gv: Các hợp chất trên hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất tự nhau → Đồng đẳng của nhau

- Gv: Yêu cầu hs nêu khái niệm về đồng đẳng và dãy đồng đẳng.

Hoạt động 4:

- Gv: Nêu vấn đề: Các chất có thành phần hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và tính chất hoá học tương tự nhau thì ta có khái niệm đồng đẳng. Vậy nếu các chất có cùng CTPT nhưng CTCT khác nhau ta sẽ có khái niệm mới nào?

- Gv: Đưa thí dụ cụ thể hình thành đồng phân.

Ancoleylic: CH3- CH2 - OH

CTPT: C2H6O

Đimêtyl tete: CH3 -O - CH3

=> Các chất trên là đồng phân của nhau.

Hs: Nêu khái niệm đồng phân.

- Gv: Hướng dẫn cho hs nghiên cứu sgk để phân biệt các loại đồng phân à Gv lấy ví dụ cụ thể các đồng phân

- Gv cho hs quan sát mô hình đồng phân hình học của C4H8

- Hs viết công thức cấu tạo

Hoạt động 5:

- Gv: Thông báo cho hs biết được liên kết CHT trong hợp chất hữu cơ là chủ yếu.

Có 2 loại liên kết: và à Hình thành 3 hình thức liên kết

- Gv: Yêu cầu hs

+ Nêu khái niệm lk đơn (), lk đôi (và) liên kết ba (1, 2)

+ Đặc điểm của lk và

Hs: Trả lời

- Gv: Cho hs quan sát hình vẽ CH4, C2H4, C2H2 để củng cố các khái niệm liên kết đơn, đôi, ba.

I.CÔNG THỨC CẤU TẠO:

1. Thí dụ:

CTPT: C2H6O

CTCT: H3C–CH2–O–H

→ Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

2. Các loại liên kết hoá học:

- CTPT: C2H6O

- CTCT khai triển:

- CTCT rút gọn: CH3CH2OH

II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:

1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học:

a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác

Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết:

H3C–C–CH3: đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.

H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro.

b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .

CH3–CH2–CH2–CH3

(mạch không có nhánh - mạch thẳng)

CH3–CH-CH3

CH3

(mạch có nhánh)

CH2 – CH2

CH2

CH2 – CH2

( mạch vòng )

H

H – C – H

H

Chất khí cháy

Cl

Cl – C – Cl

Cl

Chất lỏng không cháy

c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )

2. Ý nghĩa:

Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.

II. Đồng đẳng, đồng phân:

1. Đồng đẳng:

a. Thí dụ:

CH4

C2H6

C3H8

........

CnH2n

- Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)

b. Định nghĩa: Sgk

2. Đồng phân:

a. Thí dụ: CTPT C2H6O

Ancol etylic: Đi mêtyl ete

CH3-CH2-OH CH3-O-CH3

b. Khái niệm: Sgk

c. Các loại đồng phân:

* Đồng phân cấu tạo:

- Đp mạch C

- Đp vị trí liên kết bội

- Đp loại nhóm chức

- Đp vị trí nhóm chức

* Đồng phân lập thể:

- Đồng phân hình học

- Đồng phân quang học

III. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:

1. Liên kết đơn liên kết ()

- Tạo bởi 1 cặp e chung.

- Lk rất bền

Vd: Phân tử CH4:

2. Liên kết đôi (1 và 1)

- Tạo bởi 2 cặp e chung

- Liên kết kém bền hơn liên kết

Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2

3. Liên kết ba (1, 2):

- Tạo bởi 3 cặp e chung.

Vd: Phân tử Axetilen (C2H2)

CH =CH

Đánh giá bài viết
1 288
Sắp xếp theo

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm