Giáo án Ngữ văn 11 bài: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Giáo án môn Ngữ văn lớp 11
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 11 bài: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án Ngữ văn 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Ngữ văn 11 bài: Lai tân - Nhớ đồng - Tương tư - Chiều xuân
Giáo án Ngữ văn 11 bài: Tiểu sử tóm tắt
Giáo án Ngữ văn 11 bài: Bài thơ số 28
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc học tiếng Việt và văn học, lí giải hiện tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng việt.
- So sánh những đực điểm loại hình của tiếng Việt với ngôn ngữ đang học để nhận thức rõ về hai ngôn ngữ, từ đó biết sử dụng hai ngôn ngữ tốt hơn.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học:
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk.
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ nào? Quá trình phát triển trải qua mấy giai đoạn?
3. Bài mới.
Họat động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Họat động 1: tìm hiểu khái niệm lọai hình, loại hình ngôn ngữ 1. Em hiểu thế nào là lọai hình? (GV có thể giải thích cho HS ) 2. Lọai hình ngôn ngữ là gì? Có mấy lọai hình ngôn ngữ? 3. Tiếng Việt thuộc lọai hình ngôn ngữ nào? Họat động 2: tìm hiểu đặc điểm lọai hình của TV 1.Những đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập? - Xđịnh vd trên có mấy từ, mấy tiếng? - So sánh sự khác nhau giữa 2 vd - Trong khi đó, những ngôn ngữ biến hình căn cứ vào yếu tố nào? (căn cứ vào các thì của câu: hiện tại, quá khứ, tương lai, tương lai tiếp diễn…-> chia động từ và xác định ý nghĩa) - ycầu HS cho thêm Vd Họat động 3: Hướng dẫn luyện tập NỘI DUNG BÁM SAT: -HS phân tích ý nghĩa chức năng của các từ in đậm - YC HS cho VD phân tích - Gợi ý HS làm Bài tập bổ sung: Phân tích đặc điểm loại hình của tiếng Việt thể hiện ở các câu sau: a. Ruồi đậu mâm xôi đậu. b. Kiến bò đĩa thịt bò. c. Mình về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. (Việt Bắc – Tố Hữu) Ta về, ta tắm ao ta Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. (Ca dao) Gợi ý làm bài: - Mỗi âm tiết là một từ đơn - Từ không biến đổi hình thái: đâu1: động từ / đậu 2: danh từ nhưng không khác nhau về hình thức. Tương tự ở từ: bò Mình 1: CN / Mình2: CN | I. Lọai hình ngôn ngữ 1. Lọai hình: tập hợp những sự vật,hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó. Vd: múa rối, chèo cổ… thuộc lọai hình nghệ thuật sân khấu dân gian, bản tin, phóng sự, tin nhanh thuộc lọai hình báo chí. 2. Lọai hình ngôn ngữ - Là một kiểu cấu tạo ngôn ngữ , trong đó bao gồm một hệ thống những đặc điểm có liên quan với nhau,chi phối lẫn nhau. - Có 2 lọai hình ngôn ngữ: lọai hình ngôn ngữ đơn lập, lọai hình ngôn ngữ hòa kết - Tiếng Việt thuộc lọai hình ngôn ngữ đơn lập II. Đặc điểm loai hình của tiếng việt 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết . Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cầu tạo từ Vd: Long lanh /đáy /nước /in / trời-> 6 tiếng, 5 từ 2. Từ không biến đổi hình thái Vd: TViệt: Tôi tặng anh ấy quyển sách, anh ấy cho tôi bó hoa. (dù thay đổi chủ ngữ, về mặt ngữ âm và chữ viết vẫn không thay đổi) TAnh: I give to him the book, he gives to me the flowers.(thay đổi chủ ngữ và động từ theo sau, thay đổi ngữ âm -> ngôn ngữ biến hình) 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. Biểu hiện - Thay đổi trật tự sắp đặt từ (hoặc các hư từ được dùng) thì nghiã của câu sẽ đổi khác. Vd 1: Tôi nói (thông b áo) Tôi đang nói sao anh không nghe (nhắc nhở) Tôi đã nói mà anh không chịu nghe (tr ách móc) Tôi vừa nói mà anh không nghe (tr ách, nh ắc) Vd 2: Tôi tặng cô ấy 1 quyển sách Cô ấy tặng tôi 1 quyển sách (khác nghĩa) Cô ấy tôi 1 quyển sách tặng (vô nghĩa) III.Luyện tập Bài 1: nụ tầm xuân 1: bổ ngữ của động từ hái nụ tầm xuân 2: chủ ngữ của động từ nở bến 1: bổ ngữ đt nhớ / bến 2: chủ ngữ đt đợi trẻ 1: bổ ngữ đt yêu / trẻ 2: chủ ngữ đt đến già 1: bổ ngữ đt kính / già 2: chủ ngữ đt để bống 1: định ngữ cho dt cá / bống 2: bổ ngữ đt thả bống 3: bổ ngữ đt thả / bống 4: bổ ngữ đt đưa bống 5: chủ ngữ đt ngoi, đớp / bống 6: chủ ngữ tính từ lớn -> dù thay đổi về chức năng ngữ pháp nhưng những từ nay vẫn không thay đổi về hình thái (đây là điểm khác biệt với từ của các ngôn ngữ không cùng lọai hình ) Bài 2 : - Anh ấy vừa đi rồi - He has gone already - Anh ấy đi sáng nay -He went on the morning Bài 3: Trong đọan văn có các hư từ: đã: chỉ họat động xảy ra trứơc một thời điểm nào đó các: chỉ số nhiều tòan thể của sự vật để: chỉ mục đích lại: chỉ sự tiếp diễn của họat động mà: chỉ mục đích |
4. Củng cố: hệ thống hóa bài học cho Hs bằng cách yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
- Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đó là gì? .
5. Dặndò: học bài cũ. Sọan bài: “ Tôi yêu em”.