Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp unit 1 lớp 8 Fads and Fashions

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 Friends plus unit 1 Fads and fashions bao gồm cấu trúc Used to trong tiếng Anh, Cấu trúc Thì Quá khứ tiếp diễn và Cách kết hợp thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn.

I. Cấu trúc với Used to

Cấu trúc used to được dùng để nói về việc 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa.

Cấu trúc used to:

(+) S + used to + V(inf - nguyên thể)

(-) S + didn’t use to + V(inf - nguyên thể)

(?) Did + S + use to + V(inf - nguyên thể)

Yes, S + did. Or: No, S + didn’t.

Ex:

I used to go to school by bike.

She didn’t use to have short hair.

II. Thì Quá khứ tiếp diễn – The past continuous

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) dùng để diễn tả hành động diễn ra hoặc kéo dài vào một thời điểm trong quá khứ.

Ex: He was running late for the meeting.

Cách dùng

· Thì past continuous diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

· Diễn tả 2 hành động cùng lúc xảy ra song song trong quá khứ.

· Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ và còn tiếp tục diễn ra sau đó. Nhấn mạnh hành động liên tục kéo dài.

· Diễn tả hành động từ xảy ra trong quá khứ và có tính lặp lại.

Cấu trúc:

· Câu khẳng định: S + was/were + Ving…

· Câu phủ định: S + was not/were not + Ving…

· Câu nghi vấn: Was/Were + S + Ving…?;

WH- + was/were + S + Ving…?

Dấu hiệu nhận biết

· At + giờ + mốc thời gian trong quá khứ

· At this time + thời gian trong quá khứ

· In + năm

· In the past (trong quá khứ)

· Sử dụng phổ biến với liên từ phụ thuộc: when, before, after, whenever, until.

III. Thì Quá khứ tiếp diễn & Thì quá khứ đơn

Phân biệt Thì quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn

· Thì quá khứ đơn (Simple past) được dùng để miêu tả những hành động, sự kiện đã xảy ra hoặc kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

· Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) được dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong quá khứ, nhưng bị gián đoạn bởi một hành động khác.

Chúng ta sử dụng kết hợp cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để nói về hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, khi đó ta sử dụng:

When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

While + thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn

Ex:

While I was reading a book, my sister suddenly fell down. (Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách, em gái bất ngờ ngã xuống.)

When Hoang was walking home, he saw his neighbor mowing the lawn. (Khi Hoàng đang đi bộ về nhà, cậu ấy nhìn thấy hàng xóm cắt cỏ.)

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 1 Friends plus Fads and Fashions.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 8 Friends Plus

    Xem thêm