Tiếng Anh 8 unit 3 Language focus trang 33 Friends plus
Tiếng Anh lớp 8 unit 3 Adventure Language focus trang 33
Giải tiếng Anh 8 Friends plus unit 3 Language focus Adventure trang 33 giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3. Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó, hoàn thành quy tắc 1-3.
Đáp án
1 - has, been
2 - simple
3 - continuous
2. PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/
Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?
Đáp án
We pronounce have and has with the /ə/ sound when they are weak.
3. Read the text and choose the correct form of the verbs. Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.
Sophie: Hey George, how are you? We're still on our trip in Kenya and (1) it's been / it’s been being fantastic. (2) I’ve been sitting / I’ve sat in a jeep for the last three hours and the animals don’t seem shy. (3) I haven’t been using / I haven’t used binoculars because they come very close. Look at this photo which (4) I’ve been taking / I’ve taken from the jeep. This is such a great experience - (5) we've had / we've been having a great time. I don't want it to end!
Đáp án
1 - it’s been
2 - I’ve been sitting
3 - I haven’t been using
4 - I’ve taken
5 - we’ve been having
Hướng dẫn dịch
Sophie: Này George, bạn khỏe không? Chúng tôi vẫn đang trong chuyến đi ở Kenya và điều đó thật tuyệt vời. Tôi đã ngồi trong xe jeep suốt ba tiếng đồng hồ qua và những con vật không có vẻ gì là nhút nhát. Tôi đã không sử dụng ống nhòm vì chúng đến rất gần. Hãy nhìn vào bức ảnh này mà tôi đã chụp từ xe jeep. Đây là một trải nghiệm tuyệt vời - chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi không muốn nó kết thúc!
4. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.
1. I ______ (swim) in the Atlantic. I remember it clearly.
2. They ______ (run) for hours, so they’re feeling tired.
3. We ______ (visit) Argentina a couple of times.
4. _____ (you / sit) in the sun for long? Your face is very red.
Đáp án
1 - have swum
2 - have been running
3 - have visited
4 - Have you been sitting
5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below. Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý bên dưới.
do feel listen live speak use
___ English recently? What music ___ to recently?
___ in this town for long? How ___ lately?
What ___ all day? How long ___ this book?
Have you been speaking a lot of English recently?
Yes, I have. I’ve been talking to my pen pal online.
Đáp án
A: Have you been living in this town for long?
B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.
A: What have you been doing all day?
B: I have been watching this film.
A: What music have you been listening to recently?
B: I have been listening to ballad music.
A: How have you been feeling lately?
B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.
A: How long have you been using this book?
B: I have been using this book for a week.
Trên đây là Giải Language focus unit 3 lớp 8 Friends plus trang 33. Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 8 Friends plus trang 33 sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.