Workbook tiếng Anh 8 unit 7 Language focus trang 45 Friends plus
Sách bài tập tiếng Anh 8 unit 7 Friends plus Language focus trang 45
Giải workbook tiếng Anh 8 Friends plus unit 7 Big ideas Language focus trang 45 hướng dẫn soạn bài tập tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo unit 7 hiệu quả.
1. Order the words to make sentences. Sắp xếp các từ để tạo thành câu.
1. this gift / was / said / her. / He / that / for
He ……………………………………………..
2. said / sign / they / to us / might / the petition. / John.
John ……………………………………………..
3. he / Frances / told / then. / tired / was / me
Frances …………………………………………
4. that / hard work. / money / could / raising / be / He / said
He ……………………………………………..
5. that / Mary / she didn't / her parents / like / told / art.
Mary ……………………………………………..
Đáp án
1. He said that this gift was for her.
2. John said to us they might sign the petition.
3. Frances told me he was tired then.
4. He said that hard work could be raising money.
5. Mary told her parents that she didn’t like art.
2. Complete the following sentences. Hoàn thành các câu sau.
1. 'Sometimes campaigning works."
He said that …………………………………………..
2. 'Maybe it's cold outside."
My mum told me that ………………………………..
3. 'It's dinner time, so they're obviously at home."
John said that ………………………………………..
4. 'It's possible you'll love that job."
The manager told me that …………………………..
5. 'I can't see Peter anywhere."
The teacher said that ……………………………….
6. 'We don't want to have meat for breakfast, but we may have it for lunch."
The men told me that ……………………………….
Đáp án
1. He said that sometimes campaigning worked.
2. My mum told me that maybe it was cold outside.
3. John said that it was dinner time, so they were obviously at home.
4. The manager told me that it was possible I would love that job.
5. The teacher said that she couldn’t see Peter anywhere.
6. The men told me that they didn’t want to have meat for breakfast, but they might have it for lunch.
3. Complete the text with correct form of the words. Hoàn thành văn bản với dạng đúng của từ.
Đáp án
1. had | 2. felt | 3. might/ could |
4. were | 5. might/ could | 6. was |
Hướng dẫn dịch
Nếu bạn sử dụng mạng xã hội, có lẽ bạn đã từng thấy mọi người đăng thông tin cập nhật về '100 Ngày Hạnh Phúc'. Nhưng có thể bạn chưa biết về Dmitry Golubnichy, người đã bắt đầu chuyện này. Người ta nói rằng Dmitry 1 có công việc tốt và cuộc sống thoải mái nhưng anh vẫn cảm thấy không hạnh phúc. Vì vậy anh ấy nghĩ rằng việc đi thăm gia đình và bạn bè 3 có thể giúp ích cho anh ấy. Anh ấy đã đúng. Anh ấy thấy rằng 4 người họ hạnh phúc với ít tiền hơn và anh ấy nhận ra rằng ý tưởng của anh ấy về hạnh phúc 5 có thể là vấn đề thực sự! Dmitry nghĩ rằng có lẽ 6 là cách tốt hơn để tận hưởng cuộc sống. Anh quyết định chia sẻ một điều hạnh phúc mỗi ngày trong 100 ngày. Mọi người nhìn thấy thông tin cập nhật trên mạng xã hội của anh ấy với thẻ #100happydays và nghĩ: "Ý tưởng này cũng có thể giúp tôi!" Giờ đây, hàng nghìn người đã thực hiện nó. Việc chú ý đến một điều tốt mỗi ngày có thể giúp bạn hạnh phúc hơn không? Hãy thử nó và nó sẽ làm bạn ngạc nhiên!
4. The following statements are what people think about the 100 Happy Days Challenge. Report them beginning with: Những nhận định sau đây là những gì mọi người nghĩ về Thử thách 100 Ngày Hạnh Phúc. Báo cáo chúng bắt đầu bằng:
People said that …
or People told me that...
1 “We will never spend time doing such a thing."
…………………………………………………………………
2 “It helps many feel better in life."
…………………………………………………………………
3 “It's necessary to share this among your colleagues."
…………………………………………………………………
4 “The simple thing really improves our performance”.
…………………………………………………………………
5 “It turns out to be a waste of time”.
…………………………………………………………………
6 "We are spreading the happiness easily and quickly."
…………………………………………………………………
Đáp án
1. People said that they would never spend time doing such a thing.
2. People told me that it helped many feel better in life.
3. People told me that it was necessary to share this among my colleagues.
4. People said that the simple thing really improved our performance.
5. People told me that it turned out to be a waste of time.
6. People said that they were spreading happiness easily and quickly.
5. What did your family and friends say to you yesterday? Write sentences to report. Gia đình và bạn bè của bạn đã nói gì với bạn ngày hôm qua? Viết câu để báo cáo.
Trên đây là Sách bài tập tiếng Anh 8 Friends plus unit 7 Language focus trang 45. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải Friends plus 8 workbook trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài tập nhanh & chính xác.