Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities

Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 1: Leisure Activities đầy đủ nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung bài giải chi tiết và dễ hiểu các chuyên đề: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Speaking, Reading và Writing sẽ là nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn ôn tập nhuần nhuyễn kiến thức Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 8 Leisure Activities trên lớp hiệu quả.

Xem thêm Hướng dẫn soạn Unit 1 lớp 8 tại:

Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 1 Leisure Activities

A. Phonetics - trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

A. Phonetics - Ngữ Âm

1. Rearrange the letters to find the words. Sắp xếp lại các kí tự để tìm các từ.

Đáp án

1. Prince (Hoàng tử)

2. Brush (Chổi, cọ)

3. Price (Giá)

4. Brick (Viên gạch)

5. Prawns (Tôm)

6. Broom (Chổi)

7. Prize (Giải thưởng)

8. Branch (Cành cây)

2. Read the words aloud and put them into the correct column. Đọc lớn các từ và đặt chúng vào cột đúng.

Đáp án

/br//pr/
2, 4, 6, 81, 3, 5, 7

3. Complete the following sentences with the words in. Then practise saying them. Hoàn thành những câu sau với từ ngữ trong đó. Rồi tập luyện nói chúng.

1. She won the first _________________ in craft-making.

2. Remember to buy a _________________. We need to paint the room this week.

3. Minh Duc likes eating seafood very much, especially _________________.

4. Why don't you help me to clean the room? There's a _________________ over there.

5. Look at that _________________. There are so many apples on it.

6. The _________________ is making a speech on TV.

Đáp án

1. Price (Giá)

2. Brush (Cọ)

3. Prawns (Tôm)

4. Broom (Chổi)

5. Branch (Cành cây)

6. Prince (Hoàng tử)

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy đạt giải nhất về làm đồ thủ công.

2. Nhớ mua một cây cọ. Chúng ta cần sơn căn phòng vào tuần này.

3. Minh Đức rất thích ăn hải sản, đặc biệt là tôm.

4. Tại sao bạn không giúp mình dọn phòng nhỉ? Có một cây chổi đằng kia kìa.

5. Nhìn cành cây kìa. Có rất nhiều quả táo trên đó.

6. Hoàng tử đang diễn thuyết trên TV.

B. Vocabulary & Grammar - trang 4 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

B. Vocabulary & Grammar - Từ vựng & Ngữ pháp

1. Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange. Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.

Đáp án

surfing the Internet (lướt Internet)

making crafts (làm đồ thủ công)

playing sports/ computer games (chơi thể thao/ trò chơi máy tính)

doing sports/ crafts/ DIY (chơi thể thao/ làm đồ thủ công)

watching TV/ sports (xem TV/ thể thao)

reading books (đọc sách)

2. Write in the white box at least 3 examples for the activities in the blue box. Viết chữ vào hộp trắng có ít nhất 3 ví dụ cho hoạt động trong hộp màu xanh.

SUGGESTED ANSWERS

  • doing indoor leisure activities: watching TV, reading books, making crafts, etc.
  • doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton, etc.
  • playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball, etc.
  • spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres, etc.
  • spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping, etc.

Hướng dẫn dịch

  • Làm hoạt động giải trí trong nhà: xem TV, đọc sách, làm đồ thủ công, v...v...
  • Làm hoạt động giải trí bên ngoài: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông, v...v...
  • Chơi thể thao nhóm: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ, v...v...
  • Dành thời gian với bạn bè: đi chơi bên ngoài, đến rạp phim, đến trung tâm giải trí, v...v...

3. What's the secret word? Những từ bí mật là gì?

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word. Đầu tiên, phục hồi các từ đúng. Rồi chép lại các kí tự vào các cột được đánh số đến cột khác với số tương tự để tìm được từ bí mật.

Đáp án

Đầy thử thách

Buồn chán

Hào hứng

Vui thú

Thoải mái

Từ bí mật: Thú vị

4. Choose the words/ phrases in the box to fill the gaps. Chọn từ/ cụm từ trong ô để điền vào chỗ trống.

1. To many American teenagers, the shopping mall is one of the top destinations to see friends and __________________.

2. People in Singapore love __________________. You can find food courts almost every where in this City State.

3. __________________ is the most popular individual outdoor activity in the UK.

4. These days a lot of children prefer __________________ and __________________ to playing outside.

5. When you do team sports such as __________________, you develop team spirit too.

6. If you have to do home improvements, __________________ is a good way to save money.

Đáp án

1. hang out (đi chơi)

2. eating out (ăn ngoài)

3. walking (đi bộ)

4. staying indoors, watching TV (ở nhà, xem TV)

5. playing football (chơi bóng đá)

6. doing DIY (làm thủ công)

Hướng dẫn dịch

1 - Với nhiều thanh thiếu niên Mỹ, khu mua sắm là một trong những điểm đến hàng đầu để gặp gỡ bạn bè và đi chơi.

2 - Người Singapore thích ăn bên ngoài. Bạn có thể tìm thấy các cửa hàng ở hầu hết các đường phố.

3 - Đi bộ là hoạt động cá nhân ngoài trời phổ biến nhất ở Anh.

4 - Ngày nay, nhiều trẻ em thích ở nhà và xem ti vi hơn là vui chơi bên ngoài.

5 - Khi bạn tham gia hoạt động nhóm như chơi đá bóng, bạn sẽ phát huy được tinh thần đồng đội.

6 - Nếu bạn phải trang trí ngôi nhà của mình, làm đồ thủ công là một cách hay để tiết kiệm tiền.

5. Choose the best answer A, B, C, or D. Chọn câu trả lời A, B, C hay D.

1. Does she fancy _______________ a book to the younger children?

A. reads

B. reading

C. to read

D. read

2. They enjoy _______________ on Sundays.

A. garden

B. gardened

C. gardening

D. gardens

3. They love _______________ with their friends.

A. eat out

B. ate out

C. having eaten

D. to eat out

4. I prefer _______________ people.

A. text

B. texting

C. texted

D. texts

5. They detest _______________ so early in the morning.

A. getting up

B. get up

C. to get up

D. gets up

6. My dad doesn't mind _______________ my mom from work every day.

A. pick up

B. picked up

C. picking up

D. picks up

Đáp án

1. B

2. C

3. D

4. B

5. A

6. C

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ con không?

2. Họ thích việc làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích việc đi ăn với bạn bè.

4. Tôi thích nhắn tin cho mọi người hơn.

5. Họ ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng.

6. Bố tôi không phiền việc đón mẹ tôi đi làm về mỗi ngày.

6. Put the verbs in brackets into the correct form. Đặt các từ trong ngoặc ở thể đúng.

1. Son, do you fancy (play) _______________ badminton with me some time next week?

2. I love (listen) _______________ to music with good earphones!

3. My brother likes (cook) _______________, but he detests (do) the dishes.

4. They enjoyed (watch) _______________ the show very much.

5. She doesn't like (communicate) _______________ through emails. In fact, she hates (do) _______________ it.

6. She prefers (meet) _______________ people in person.

7. They adore (make) _______________ and (eat) _______________ good food.

Đáp án

1. playing

2. listening/ to listen

3. cooking/ to cook, doing

4. watching

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet

6. making, eating

Hướng dẫn dịch

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

C. Speaking - trang 5 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Look at the pictures and say if Phong likes or doesn't like the activity. Use as many different verbs of liking as you can. Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.

Đáp án

1. Phong dislikes/ hates/ detests playing Computer games.

2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys doing karate.

3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.

4. He dislikes/ hates/ detests reading books.

5. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.

Hướng dẫn dịch

1. Phong không thích/ ghét/ chán ghét việc chơi trò chơi máy tính.

2. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc tập võ.

3. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc dắt chó đi dạo

4. Anh ấy không thích/ ghét/ chán ghét việc đọc sách.

5. Anh ấy thích hơn/ yêu thích/ thích/ yêu việc chơi cầu lông với bạn bè.

2. Rewrite the conversation in full, then practise it with a friend. Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.

Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturday?

Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?

Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30.

Perhaps/ you/ want/ come/ us ...

Mai: What/film/you/ watch?

Duong: The X-factor. It/ action/ film.

Mai: Hmm ... not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me ...

So I/ see/ you/ badminton/ only.

Duong: OK.

Đáp án

Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturday?

Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?

Mai: Three. We're doing it in the schoolyard. After that we're going swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us ...

Mai: What film are you watching?

Duong: The X-factor. It's an action film.

Mai: Hmm... not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me ... So I'll see you for badmirìton only.

Hướng dẫn dịch

Mai: Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?

Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?

Mai: Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.

Dương: Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ ...

Mai: Các bạn sẽ xem phim gì?

Duong: Nhân vật bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.

Mai: Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ... Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.

3. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.

1. What do you enjoy doing in your spare time?

2. How much time a week do you have for these activities?

3. Why do you like doing these things?

Hướng dẫn dịch

1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

2. Một tuần bạn dành thời gian bao nhiêu cho hoạt động đó?

3. Tại sao bạn thích làm việc này?

Đáp án

Students' answers Học sinh tự trả lời.

1 - I enjoy doing yoga and listening to music.

2 - I do yoga after class and listen to music every day.

3 - Because they help me relax after studying all day.

D. Reading - trang 6 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. Đọc bài viết sau về việc tập yoga và làm các yêu cầu sau đó.

Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do yoga - women or men, adults or children. Special children's classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control, and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Start doing yoga by setting aside a regular time for it. Go slowly, listen to your body and don't push it too far as yoga is not a competitive sport. Study each pose and practise it as you control your body and mind. Prepare well before each session: avoid tight clothing and a full stomach. An ideal time to do yoga is before breakfast.

Hướng dẫn dịch

Yoga bắt nguồn ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất kì ai có thể tập yoga - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ. Đặc biệt các lớp yoga của trẻ nhỏ được mở ra để giúp chúng giải quyết những căng thẳng mà chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Bằng cách cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức bản thân, khả năng tự điều khiển và sự dẻo dai. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và làm tốt hơn những hoạt động hằng ngày. Bắt đầu tập yogga bằng cách dành một khoảng thời gian thường xuyên cho nó. Từ từ, lắng nghe cơ thể của bạn và đừng ép nó quá mức vì yoga không phải môn thể thao cạnh tranh. Học các tư thế và tập luyện nó khi bạn làm chủ cơ thể và tâm trí mình. Chuẩn bị tốt trước mỗi buổi tập: Tránh mặc quần áo bó và bụng đang no. Thời gian lí tưởng cho yoga là trước khi ăn sáng.

a. Match the words and phrases in the box with their meanings. Nối các từ và cụm từ trong ô với nghĩa của chúng.

1. stress

2. to come from

3. activities you do everyday

4. the ability to move your body into different positions

5. the ability to move your body into different positions

6. to work together

Đáp án

1. stress = pressure (áp lực)

2. to come from = originate (bắt nguồn từ)

3. activities you do every day = daily routines (chế độ sinh hoạt hằng ngày)

4. you do it because you want to win = competitive sport (môn thể thao cạnh tranh)

5. the ability to move your body into different positions = flexibility (sự dẻo dai)

6. to work together = co-ordinate (điều hòa)

b. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.

1. Where does yoga come from? (Yoga đến từ đâu?)

2. Who can do yoga? (Ai có thể tập yoga?)

3. Why should children do yoga too? (Tại sao trẻ em cũng nên tập yoga?)

4. What do you learn when you do yoga? (Bạn làm gì khi học yoga?)

5. How can prepare for doing yoga? (Chuẩn bị như thế nào cho việc tập yoga?)

Đáp án

1 - It comes from India. (Nó đến từ Ấn Độ)

2 - Anyone - women or men, adults or children. (Bất kì ai - phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ.)

3 - Because they may need to overcome pressures from their schoolwork. (Bởi vì chúng có thể cần vượt qua áp lực từ việc học ở trường)

4 - We learn to co-ordinate our breathing and our body movement. (Chúng ta cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động.)

5 - Avoid tight clothing and a full stomach. (Tránh quần áo quá chặt hay bụng đang no.)

c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text. Quyết định xem những đề nghị dưới đây là đúng hay sai theo bài viết.

Đáp án

1 - Right

2 - Right

3 - Wrong

4 -  Wrong

5 - Right

Hướng dẫn dịch

1 - Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên

2 - Nếu cơ thể bạn nói 'ngừng lại', bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó

3 - Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập

4 - Yoga mang tính cạnh tranh

5 - Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm

2. Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time. Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh.

a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống.

1. listening (nghe)

2. hanging out (đi chơi)

3. interests (sở thích)

4. a musical instrument (một nhạc cụ)

5. Doing (làm/chơi)

6. sport (thể thao)

b. List all the leisure activities mentioned in the text. Liệt kê những hoạt động giải trí trong đoạn văn.

listening to music (nghe nhạc)

hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)

playing football (chơi bóng đá)

playing a musical instrument (Chơi một nhạc cụ)

doing sports (Chơi thể thao)

swimming (bơi)

horse riding (cưỡi ngựa)

singing (hát)

playing ice hockey (Chơi khúc côn cầu trên băng)

c. Decide if the statements are true (T) or false (F). Quyết định câu dưới đây là Đúng (T) hay Sai (F).

Đáp án

1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động giải trí rất khác với thiếu niên nước khác: F

2. Họ giải trí theo mong muốn của bố mẹ họ: F

3. Trẻ con Thụy Điển rất thích âm nhạc: T

4. Chỉ có con trai Thụy Điển thích chơi bóng đá: F

5. Con gái Thụy điển không thích cưỡi ngựa: F

6. Nhiều con trai Thụy chơi khúc côn cầu trên băng hơn là cưỡi ngựa: T

E. Writing - trang 8 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Fill the gaps with the words in the box. More than one word can be suitable for some gaps. Điền từ trong ô vào khoảng trống. Hơn một từ có thể phù hợp với một vài khoảng trống.

Đáp án

1. First

2. Second

3.Therefore

4. Third/ Also/ In addition

5. Also/ In addition (if ‘Also’ or ‘In addition’ is not used in 4)

6. In short

2. Use the following research findings to write a short paragraph. Include one sentence to introduce the topic and one sentence to conclude it. Remember to use connectors to organise your ideas. Sử dụng những kết quả nghiên cứu dưới đây để viết một đoạn văn ngắn. bao gồm 1 câu để giới thiệu chủ đề và 1 câu để kết luận nó. Hãy nhớ rằng sử dụng các từ nối để hệ thống ý của bạn.

1. Teens who use social media too much have lower grades. Thiếu niên dùng mạng xã hội quá nhiều bị điểm thấp hơn

2. Using social media can cause anxiety and depression. Sử dụng mạng xã hội có thể gây ra lo lắng và trầm cảm

3. If teens put private information on social media networks, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. Nếu thiếu niên đặt thông tin riêng tư lên mạng xã hội, có thể nguy hiểm nếu người ta dùng thông tin đó cho mục đích sai trái

SUGGESTED ANSWER

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

3. Write a paragraph about your favourite leisure activity and the reasons why you enjoy doing it. Use the connectors in Writing 1. Viết một đoạn văn về hoạt động giải trí yêu thích của bạn và lí do tại sao bạn thích làm việc đó. Sử dụng từ liên kết ở Writing 1.

Gợi ý:

My favorite things to do in my freetime is hanging out with my friends and playing sports. I am a very outgoing person, so I love to meet and have relaxing times with my friends at the weekend. We usually sit at a coffee shop to chat about our week, or we sometimes go shopping to buy some foods and then cook them at one of our houses. Those times are when I feel comfortable to talk about me, and it really helps me to reduce the pressure from the works of the entire week. When all of my friends are busy, I choose to go to the park and play some sports such as badminton and shuttlecock kicking. There are always people that want to play with me, so I do not need a partner whenever I want to play sport. Besides, I also go to the pool to have some fun under the water, and I am pretty good at swimming. A week for me is so long, but thinking of the free and good time to do whatever I like on Saturday and Sunday give me more strength and energy to finish it.

Xem thêm tại: Talk about your favorite leisure activity

Trên đây là Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 8 unit 1 Leisure Activities. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
43
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm