Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 A closer look 2

Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 8 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023, tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 Unit 10 A closer look 2 bao gồm gợi ý đáp án các phần bài tập tiếng Anh phần 1 - 6 trang 41 - 42 SGK tiếng Anh 8 mới Unit 10 Communication.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 10 Communication A closer look 2 trang 41 42

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

– Look back at future continuous tense

– Learn more about verb + to infinitive

– Practice doing exercise related

2. Objectives:

- Grammar: Future continuous tense & V + To inf structure

II. Soạn giải A closer look 2 tiếng Anh Unit 10 lớp 8 Communication

Grammar - Ngữ pháp

1. Listen again to part of the conversation in GETTING STARTED. Underline the future continuous tense and answer the questions. Nghe lại môt phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời các câu hỏi.

Bài nghe

Đáp án

I’ll be having my Vietnamese class then

We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai

1 - He will be having his Vietnamese class.

2 - They will be watching a film at the cinema.

2. Complete the sentences with the future continuous. Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn

Đáp án

1 - Will he still be sleeping; will be studying

2 - will be having

3 - will be eating

4 - Will she be staying; will be writing

5 - will be playing

6 - will be learning

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

- Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups. Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.

Gợi ý

1- 2030

2- 2030

3- 2214

4- 2214

5- 2114

6- 2114

Hướng dẫn dịch

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030.

3 .Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.

4. Chúng ta sẽ sử dụng nghệ thuật để giao tiếp vào năm 2114.

5. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.

6. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ có tính tương tác nhiều hơn.

4. Look at the conversation in GETTING STARTED again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find. Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.

Đáp án

wanted to ask

planned to meet

decided to go

want to miss

tried to call

need to take

Hướng dẫn dịch

wanted to ask : muốn hỏi

planned to meet : lên kế hoạch gặp gỡ

decided to go : quyết định đi

want to miss : muốn bỏ lỡ

tried to call : cố gắng để gọi

need to take : cần lấy

5. Choose the best answer. Chọn câu trả lời đúng nhất.

Đáp án

1. c; 2. b; 3. a; 4. c; 5. a

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

6. The Dream List. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentence. Danh sách Giấc mơ. Hãy tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Thực hành theo cặp và chọn ra 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ ý kiến của các bạn với cặp đôi khác sử dụng những câu hoàn chỉnh.

Gợi ý

- We will be using video conference in every meeting.

- We will be using telepathy devices regularly.

- We will be using the interactive signs.

- We'll using video chatting in every talking.

- We'll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

- We'll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

Hướng dẫn dịch

- Chúng tôi sẽ sử dụng hội nghị truyền hình trong mọi cuộc họp.

- Chúng tôi sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.

- Chúng tôi sẽ sử dụng các dấu hiệu tương tác.

- Chúng tôi sẽ sử dụng trò chuyện video trong mọi cuộc nói chuyện.

- Chúng tôi sẽ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội như Facebook và Twitter cho phép người dùng giao tiếp với mạng lưới mọi người.

- Chúng tôi sẽ sử dụng giao thức thoại qua Internet (VoIP) trong một số sản phẩm và dịch vụ truyền thông.

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 10 Communication A closer look 2 trang 41 42. Ngoài ra, VnDoc.com luôn cập nhật liên tục tài liệu Ôn tập Tiếng Anh lớp 8 khác nhau. Mời bạn đọc tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy.

Đánh giá bài viết
1 1.420
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm