Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Looking back

Soạn SGK tiếng Anh Unit 9 lớp 8 Looking back nằm trong bộ đề Hướng dẫn giải tiếng Anh lớp 8 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn Looking back Unit 9 tiếng Anh lớp 8 Natural disasters gồm đáp án, hướng dẫn dịch các phần bài tập 1 - 6 trong trang 34 - 35 SGK tiếng Anh lớp 8 mới.

Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Natural disasters Looking back trang 34 35

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

- Review some vocabularies of the unit.

– Review more about past perfect tense and passive voice.

2. Objectives:

-Vocabulary related to the topic: Natural disasters

- Grammar: Passive voice; Past perfect

II. Soạn giải Looking back tiếng Anh Unit 9 lớp 8 Natural disasters

Vocabulary - Từ vựng

1. Match the words (1-6) to their definitions (A_F). Nối những từ với định nghĩa của chúng.

Đáp án

1 – c; 2 – f; 3 – d; 4 – b; 5 – a; 6 – e;

Hướng dẫn dịch

1 - hạn hán - một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2 - lũ bùn - một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới

3 - lũ lụt - một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn

4 - sóng thần - một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển

5 - lốc xoáy - một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn

6 - động đất - một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột

2. Use the words from the box in the correct form to completed the sentences. Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.

Đáp án

1. evacuated; 2. put out; 3. take; 4. provided; 5. scattered

Hướng dẫn dịch:

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn.

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar - Ngữ pháp

3. Decide which of the sentences can be changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot. Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.

Đáp án

Câu 3 và 6 không thế bởi vì động từ chính là is và arrive không phải là tha động từ.

1, The tickets will be collected by Mr. Smith. 

2. A play was put on by students at the end of term.

4. The message was taken by Julie.

5 - The picture was painted by a local artist. 

4. Match two parts to complete sentences. Nối 2 phần để hoàn thành câu.

Đáp án

1 - d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.

2 - f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 - a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 - b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 - c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6 - e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

5. a. Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down. Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra với bạn hôm qua, hãy viết ra.

Đáp án

Someone stole my bike.

My sister broke my computer.

My bike broke down on the way to school.

I went to school late.

My mother shouted at me about my study.

b. Work in groups. Add time clauses to your sentences as the following examples. Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của bạn như ví dụ.

Đáp án

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study. 

Hướng dẫn dịch

Khi tôi thức dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã lấy cắp chiếc xe đạp của tôi.

Khi tôi về nhà ngày hôm qua, chị tôi đã làm hỏng máy tính của tôi

Khi tôi đi học, chiếc xe đạp của tôi bị hỏng.

Khi cô giáo của tôi đến lớp, cô ấy biết rằng tôi đã đi học muộn.

Khi cha tôi về nhà, mẹ tôi đã mắng tôi về việc học của tôi.

Communication - Giao tiếp 

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in getting started to respond to them. Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.

A: People say here that a six-year-old girl was rescued from a forest fire by her pet dog.

B: That’s magical.

A: It is said that temporary accommodation was set up for volcano victims.

B: How wonderful!

A: People say that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.

B: Oh no!

A: People say that one million dollars have been raised for typhoon victims in the philippines so far.

B: That’s great!

A: People say that earthquake survivors were found under debris after ten days.

B: That’s relief!

A: It is said that debris finally was cleared by rescue teams.

B: That's relief!

Hướng dẫn dịch

A: Ở đây mọi người nói rằng một bé gái sáu tuổi đã được cứu khỏi đám cháy rừng bởi con chó cưng của cô ấy.

B: Điều đó thật kỳ diệu.

A: Người ta nói rằng chỗ ở tạm thời đã được thiết lập cho các nạn nhân núi lửa.

B: Thật tuyệt vời!

A: Mọi người nói rằng hàng trăm ngôi nhà đã bị hư hại hoặc phá hủy ở Haiti do lốc xoáy.

B: Ồ không!

A: Mọi người nói rằng một triệu đô la đã được quyên góp cho các nạn nhân bão ở philippines cho đến nay.

B: Điều đó thật tuyệt!

A: Mọi người nói rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới đống đổ nát sau mười ngày.

B: Thật nhẹ nhõm!

A: Người ta nói rằng các mảnh vỡ cuối cùng đã được dọn sạch bởi đội cứu hộ.

B: Thật nhẹ nhõm!

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Natural disasters Looking back trang 34 35. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em củng cố kiến thức hiệu quả.

Đánh giá bài viết
3 1.181
Sắp xếp theo

Tiếng Anh lớp 8

Xem thêm