Review 3 lớp 8 Language
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 8 mới theo từng Unit, tài liệu Hướng dẫn giải Language - Review 3 lớp 8 trang 36 SGK tiếng Anh 8 mới dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn tiếng Anh 8 Review 3 Units 7 8 9 giúp các em học sinh lớp 8 ôn luyện phần Language hiệu quả.
Tiếng Anh 8 Review 3 Language trang 36 tập 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students will able to
- review the pronunciation, vocabulary, and grammar that they have learnt among unit 7, 8, 9
2. Objectives:
- Vocabulary: All new words in Units 7 8 9
- Grammar: All structures in Units 7 8 9
II. Soạn giải Language Review 3 tiếng Anh lớp 8
1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat. Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ sau. Sau đó nghe lặp lại.
Bài nghe
Đáp án
Nepa'lese | ath'letic | eco'nomic | ge'ography |
'musical | tech'nology | bi'ology | 'physical |
pho'tography | refe'ree | Japa'nese | exami'nee |
Vocabulary
2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided. Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.
Đáp án
1. predict | 2. iconic | 3. natural |
4. culture | 5. flooded | 6. polluted |
Hướng dẫn dịch
1. Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.
2. Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.
3. Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên.
4. Scotland là nơi thú vị để ghé thăm bởi nền văn hóa phong phú của nó.
5. Những nạn nhân của ngôi làng bị lũ đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.
6. Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ đổ rác thải vào nó.
3. Match the definition with their words. Nối các định nghĩa với các từ.
Đáp án
1 - c; 2 - a; 3 - f; 4 - b; 5 - d; 6 - e;
4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
Đáp án
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - A; 5 - C; 6 - B;
Hướng dẫn dịch
1. Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.
2. Vài cơn bão nhiệt đới đã tiến vào đất nước ta gần đây.
3. Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.
4. Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.
5. Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.
6. Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.
5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences. Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng để hoàn thành câu điều kiện.
Đáp án
1. get; will grow | 2. was/were; would not have to work |
3. could choose; would go | 4. don’t act; will lose |
5. was/ were; would be | 6. used; would be |
Hướng dẫn dịch
1 - Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.
2 - Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.
3 - Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.
4 - Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.
5 - Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái Đất.
6 - Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.
6. Choose the correct voice to complete the sentences. Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.
Đáp án
1. have been sent | 2. organised | 3. is made up |
4. is caused | 5. was chosen | 6. have replaced |
Hướng dẫn dịch
1 - Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.
2 - Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.
3 - Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.
4 - Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.
5 - Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.
6 - Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.
7. Match the sentences in A with replies in B. Nối câu ở A với câu trả lời ở B.
Đáp án
1 - e; 2 - a; 3 - g; 4 - b; 5 - d; 6 - f;
Hướng dẫn dịch
1 - Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? - Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.
2 - a. Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. - Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.
3 - g. Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? - Chưa. Có ai bị thương không?
4 - b. Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. - Sao lại thế nhỉ?
5 - d. Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. - Ồ, mình không thể nào tin nổi.
6 - f. Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? - Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?
Trên đây là Soạn Language Review 3 tiếng Anh 8 trang 36. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 8 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.