Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Getting started

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Getting Started dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 8 mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn Getting Started unit 9 tiếng Anh lớp 8 Natural Disasters trang 26 27 gồm lời giải hay những bài tập tiếng Anh có trong SGK và toàn bộ file nghe mp3 có trong lesson.

Tham khảo thêm: Soạn tiếng Anh lớp 8 unit 9 Natural disasters đầy đủ nhất

Soạn Getting Started tiếng Anh lớp 8 unit 9 Natural disaster trang 26 27

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this unit, students can:

- pronounce words ending in -logy and -graphy correctly in isolation and in context

- use the lexical items related to the topic ‘Natural disasters’

- use the past perfect tense to talk about an action before a stated time or another action in the past

- read for specific information about a natural disaster in a news report

- talk about a natural disaster and what to do when it happens

- listen for specific information about a natural disaster in a news report

- write a news report on a natural disaster

2. Objectives:

- Topic: Natural Disasters

- Vocabulary: names of some continents, countries, cities and landmarks in English.

- Grammar: The passive voice, Exclamation;

II. Soạn Getting Started Unit 9 lớp 8 trang 26 - 27

1. Listen and read. Nghe và đọc.

Bài nghe:

Nội dung bài nghe

Shocking news

Duong: Did you watch the news last night?

Nick: No, I didn't. What's happened?

Duong: There was a typhoon in Nam Dinh Province.

Nick: What exactly is a typhoon? We don't get them in England.

Duong: It's a severe tropical storm.

Nick: Oh no! That's terrible! What time did it hit the area?

Duong: They said at about 10 a.m.

Nick: Was anyone injured?

Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.

Nick: That's a relief. Did it cause any damage to property?

Duong: It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

Nick: That's awful! Despite all the modern technology available to us, we're still helpless against natural disasters. How is the government helping the people there?

Duong: They've sent rescue workers to free people who were trapped in flooded homes. Once the heavy rain stops, they'll start clearing up the debris. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

Nick: That's great! How about the people left without homes?

Duong: They've been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Bài dịch:

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người thiểu số bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão nổ ra.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản không? Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Xick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a. Read the conversation again and fill the blank with no more than three words. Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ.

Đáp án

1. Nam Dinh province was hit by a severe tropical storm.

2. Only a few people were injured.

3. The storm caused extensive damage to property.

4. Rescue workers have freed those who were trapped in flooded homes.

5. The government has sent rescue equipment, food, and medical supplies.

6. People without homes will be provided with temporary accommodation.

Hướng dẫn dịch

1 - Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

2 - Chỉ vài người bị thương.

3 - Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4 - Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5 - Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6 - Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b. Responding to news. Trả lời tin tức.

Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react to the news of the tropical storm. Read the conversation again and find similar responses. Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

Gợi ý:

Oh no! Ồ không!

That’s relief! Thật nhẹ nhõm!

That’s awful! Thật tệ!

2. a. Write the responses into the correct columns. Then listen, check and repeat. Viết câu trả lời vào cột chính xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.

Gợi ý:

Responding to good news (Trả lời tin tốt)

Responding to bad news (Trả lời tin xấu)

Wow! (Ôn Tuyệt!)

That’s great! (Thật tuyệt!)

That’s a relief! (Thật nhẹ nhõm!)

How wonderful! (Thật tuyệt vời!)

That’s awesome! (Điều đó thật tuyệt!)

Oh dear! (Ôi trời ơi! / Ôi trời!)

That’s awful! (Thật tệ!)

How terrible! (Thật tồi tệ!)

Oh no! (Ôi không!)

That’s shocking! (Thật sốc / chấn động!)

Bài nghe:

b. Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practice the exchanges with a partner. Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với bạn.

1 - b. Mary and Tom are getting married in July. (Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7)

=> How wonderful (Thật tuyệt vời!)

2 - d. I managed to pass the test. (Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi.)

=> That’s a relief! (Thật là nhẹ nhõm!)

3 - f. Many people died in the accident. (Nhiều người đã chết trong tai nạn.)

=> That’s awful! (Thật tệ!)

4 - c. They have invente a flying car. (Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay.)

=> Wow! (Chà!)

5 - a. Our house was destroyed by the storm. (Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão.)

=> Oh no! (ồ không!)

6 - e. Hospitals have refused to take in any more injured people. (Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương.)

=> That’s shocking! (Thật chấn động!)

3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more? Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?

Bài nghe:

Gợi ý:

1. C. flood (lũ lụt)

2. D. forest fire (cháy rừng)

3 . F. tsunami (sóng thần)

4. B. tornado (lốc xoáy)

5. G. mudslide (lũ bùn)

6. A. volcanic eruption (phun trào núi lửa)

7. H. drought (khô hạn)

8. E. earthquake (động đất)

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên

4. Work in pairs. Ask and answer questions about common natural disasters in some areas in Viet Nam. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

B: Typhoons and floods.

A: How often do they happen there?

B: Typhoons happen there about three or four times a year, and floods about twice a year.

Hướng dẫn dịch:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiêt đới và lũ lut.

A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Gợi ý:

A: Which are the most common natural disasters in North of Vietnam?

B: Flood are pretty popular.

A: How often do they happen there?

B: Flood happens about two or three times a year in the summer.

A: What damages do they bring?

B: They submerges people’s homes, damages crops. Transportation is also difficult and causes a lot of property damage.

Hướng dẫn dịch

A: Thiên tai phổ biến nhất ở miền Bắc Việt Nam là gì?

B: Lũ lụt khá phổ biến.

A: Chúng xảy ra ở đó bao lâu một lần?

B: Lũ lụt xảy ra khoảng hai hoặc ba lần một năm vào mùa hè.

A: Họ mang lại những thiệt hại gì?

B: Chúng nhấn chìm nhà dân, phá hoại mùa màng. Việc vận chuyển cũng gặp nhiều khó khăn và gây nhiều thiệt hại về tài sản.

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 8 Unit 9 Natural Disasters Getting Started đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm