Tiếng Anh 8 unit 4 Communication
Giải Communication unit 4 lớp 8 Our Customs and Traditions trang 43 bao gồm đáp án các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 8 unit 4 Our customs and traditions.
Tiếng Anh 8 Unit 4 Our traditions and Customs Communication trang 43
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- know more about table manners in the UK
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Our customs and traditions”.
- Structures: should/ shouldn't; have to
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Communication
Extra Vocabulary
– cutlery (n) /ˈkʌt.lə.ri/: dao kéo
– mat (n): cái chiếu
– prong (n) /prɒŋ/: răng, ngạnh (của cái dĩa)
– palm (n) /pɑːm/:lòng bàn tay
– host (n) /həʊst/: chủ nhà
- Hostest (female): chủ nhà nữ
1. Look at the pictures below. In pairs, discuss the differences between them. Nhìn vào 2 bức tranh dưới đây. Theo cặp, hãy thảo luận sự khác nhau giữa chúng.
Gợi ý
- In the first picture, people are sitting on the mat to have the meal. People are using the chopsticks and bowls. The main foods are boiled vegetable, rice, meat, soup,...
- In the second picture, they are sitting around the dinning table. They are using cutlery. Their main foods are bread, vegetables...
2. Read the following sentences about table manners in Britain. Work in pairs. Write T ( true) or F (false). Đọc những câu dưới đây về cách dùng bữa ở Anh. Làm việc theo cặp. Điền T (đúng) hoặc F (sai).
Đáp án
1 - F. Dao được cầm bên tay trái và dĩa được cầm ở bên tay phải.
2 - T. Bạn không nên để cái chĩa hướng lên trong suốt bữa ăn.
3 - F. Mọi người dùng chung dao nĩa để ăn món chính và đồ tráng miệng.
4 - T. Khi kết thúc bữa ăn, bạn nên đặt dao và dĩa trên đĩa.
5 - F. Bạn có thể dùng dĩa của mình để lấy thêm thức ăn từ món ăn đang được dùng chung.
6 - F. Bạn có thể dùng dao của mình để cắt bánh mì.
7 - F. Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ nhà bắt đầu.
8 - T. Bạn nên nhờ người khác đưa bạn một món ăn.
3. Now listen to Nick giving a presentation on table manners in Britain and check your answers. Bây giờ hãy nghe Nick nói về cách dùng bữa của người Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Bài nghe
Nội dung bài nghe
In the UK, we eat around the dining table. We follow lots of table manners. Firstly, we use cutlery — you know, knives, forks and spoons - to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish — use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth...
Hướng dẫn dịch
Ở Anh, chúng tôi ăn quanh bàn ăn. Chúng tôi tuân theo rất nhiều cách cư xử trên bàn. Thứ nhất, chúng tôi sử dụng dao kéo - bạn biết đấy, dao, nĩa và thìa - để ăn hầu hết các loại thực phẩm. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở tay phải. Bạn nên giữ cán dao trong lòng bàn tay và tay kia cầm nĩa với phần ngạnh hướng xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái thìa và một cái nĩa để tráng miệng. Khi ăn xong, bạn nên đặt dao và nĩa có ngạnh hướng lên trên đĩa. Thứ hai, bạn không bao giờ được sử dụng dao kéo của riêng mình để lấy nhiều thức ăn hơn từ đĩa phục vụ - hãy sử dụng thìa phục vụ. Bây giờ nếu có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và phết bơ. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi đến khi chủ nhà hoặc bà chủ bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác đưa thức ăn cho. Tiếp theo, không bao giờ nhai bằng miệng và không nói chuyện với thức ăn trong miệng ...
4. Work in pairs. Discuss if you follow these table manners in your family. Are there other table manners you follow? Làm việc theo cặp. Thảo luận xem gia đình em còn theo những cách dùng bữa này không. Có những cách dùng bữa nào khác mà em đang theo không?
Gợi ý
1. Chúng ta ngồi quanh một mâm trên chiếu để dùng bữa.
2. Chúng ta sử dụng chén và đũa.
3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói.
4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn.
5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách.
6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén.
5. There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles. Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.
Hướng dẫn dịch
Minh: Chào Jessica! Gia đình mình muốn mời bạn đến ăn tối.
Jessica: Tuyệt... nhưng mình không biết gì về cách dùng bữa của người Việt Nam cả.
Minh: À, bạn muôn biết gì?
Jessica: À, các bạn có ngồi ăn quanh bàn ăn giống như ở Anh không?
Minh: Không, gia đình mình ngồi quanh một cái mâm với thức ăn ở giữa.
Jessica: Thật à?
Trên đây là Soạn tiếng Anh 8 Unit 4 Our customs and traditions Communication trang 43. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh 8, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Lời giải SGK tiếng Anh lớp 8 mới Unit 4 Communication nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 8 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Soạn Communication tiếng Anh 8 Unit 4 Our customs and traditions hướng dẫn giải bài tập 1 - 5 SGK trang 43 tiếng Anh lớp 8 mới giúp các em giải bài tập tiếng Anh 8 mới trước khi đến lớp hiệu quả.
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.