Giải tiếng Anh 8 Unit 1 My Friends
Giải tiếng Anh 8 unit 1 My Friends SGK sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn. Lời giải bài tập tiếng Anh 8 này sẽ tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 hệ 7 năm hiệu quả.
Tham khảo: Giải Unit 1 lớp 8 Leisure Activities - Sách mới
Giải SGK tiếng Anh lớp 8 unit 1 my friends
- I. Getting started Unit 1 lớp 8 My friends trang 10 SGK
- II. Listen and read Unit 1 lớp 8 My friends trang 10 11 SGK
- III. Speak Unit 1 lớp 8 My friends trang 11 12 SGK
- IV. Listen unit 1 lớp 8 My friends trang 12 13 SGK
- V. Read unit 1 lớp 8 My friends trang 13 14 SGK
- VI. Write unit 1 lớp 8 My friends trang 15 SGK
- VII. Language Focus Unit 1 lớp 8 My friends trang 16 17 SGK
I. Getting started Unit 1 lớp 8 My friends trang 10 SGK
KHỞI ĐỘNG
Describe these groups of friends and their favorite activities. Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.
Gợi ý
a. The boys are playing football/ soccer.
b. The girls are studying.
c. The boys are playing chess.
d. The girls are playing volleyball.
Hướng dẫn dịch
a. Các chàng trai đang chơi bóng đá.
b. Các cô gái đang học.
c. Các chàng trai đang chơi cờ.
d. Các cô gái đang chơi bóng chuyền.
II. Listen and read Unit 1 lớp 8 My friends trang 10 11 SGK
Listen and read. Nghe và đọc.
Click để nghe
Hoa: Hello, Lan.
Lan: Hi, Hoa. You seem happy.
Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.
Lan: Do I know her?
Hoa: I don't think so. She was my next-door neiahbor in Hue.
Lan: What does she look like?
Hoa: Oh. She's beautiful. Here is her photograph.
Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?
Hoa: Oh, no. She wasn't old enough to be in my class.
Lan: How old is she?
Hoa: Twelve. She's going to visit me. She'll be here at Christmas. Would you like to meet her?
Lan: I'd love to.
Hướng dẫn dịch
Hoa: Chào Lan.
Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?
Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.
Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?
Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.
Lan: Cô ẩy trông như thế nào?
Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.
Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?
Hoa: ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.
Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?
Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh.
Bạn có muốn gặp cô ấy không?
Lan: Thích lắm chứ.
1. Practice the dialogue with a partner. Luyện tập hội thoại theo cặp.
2. Answer the following questions. Trả lời câu hỏi.
a) Where does Nien live?
b) Does Lan know Nien?
c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?
d) When is Nien going to visit Hoa?
Hướng dẫn dịch
a - Trả lời câu hỏi.
b - Lan có biết Niên không?
c - Câu nào cho bạn biết rằng Hoa lớn tuổi hơn Niên?
d - (Khi nào Niên sẽ đi thăm Hoa?
Đáp án
a. She (= Nien) lives in Hue.
b. No. she (= Lan) doesn't know her (Nien).
c. "She wasn't old enough to be in my class."
d. She is going to visit Hoa at Christmas.
III. Speak Unit 1 lớp 8 My friends trang 11 12 SGK
1. Read the dialogue. Hãy đọc hội thoại.
Hoa: This person is short and thin. She has long blond hair.
Lan: Is this Mary?
Hoa: Yes.
Hướng dẫn dịch
Hoa: Người này thấp và ốm. Cô ấv có tóc dài màu vàng.
Lan: Mary phải không?
Hoa: Đúng vậy.
2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table. Bây giờ em hãy lần lượt xây dựng các hội thoại tương tự, sử dụng các tính từ cho trong bảng dưới đây.
build
tall slim
short thin
fat
hair
long straight black/dark
short curly blond/fair
bald brown
Gợi ý
a.
A: This person is tall and thin. He has short black hair.
B: Is this Van?
A: Yes.
b.
A: This person is short and fat. He is bald.
B: Is this Mr. Lai?
A: Yes.
c.
A: This person is tall and slim. She has long dark hair.
B: Is this Miss Lien?
A: Yes.
d.
A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.
B: Is this Ann?
A: Yes.
e.
A: This person is tall and thin. He has short dark hair.
B: Is this Mr. Khoi?
A: Yes.
f.
A: This person is tall and slim. She has long fair hair.
B: Is this Mary?
A: Yes
Hướng dẫn dịch
a.
A: Người này cao và gầy. Ông có mái tóc đen ngắn.
B: Đây có phải là Vân không?
A: Vâng.
b.
A: Người này thấp và mập. Anh ấy bị hói.
B: Đây có phải là anh Lai không?
A: Vâng.
c.
A: Người này cao và mảnh khảnh. Cô ấy có mái tóc đen dài.
B: Đây có phải là cô Liên không?
A: Vâng.
d.
A: Người này cao và mảnh khảnh. Cô ấy có mái tóc vàng xoăn.
B: Đây có phải là Ann không?
A: Vâng.
e.
A: Người này cao và gầy. Anh ấy có mái tóc ngắn sẫm màu.
B: Đây có phải là anh Khôi không?
A: Vâng.
f.
A: Người này cao và mảnh khảnh. Cô ấy có mái tóc dài màu trắng.
B: Đây có phải là Mary không?
A: Vâng
IV. Listen unit 1 lớp 8 My friends trang 12 13 SGK
LISTEN.
Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box. Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại. Sử dụng các biểu thức trong hộp.
How do you do
Nice to meet you
It's a pleasure to meet you
I'd like you to meet
come and meet
a) Hoa: Hello, Nam.
Nam: Morning, Hoa.
Hoa: Nam, (1)....................my cousin, Thu.
Nam: (2) ......................., Thu.
Thu: Nice to meet you too. Nam.
b) Khai: Miss Lien, (3) ....................my mother.
Miss Lien: (4) ........................Mrs. Vi.
Mrs. Vi: The pleasure is all mine. Miss Lien.
Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.
Mrs. Vi: Certainly.
c) Ba: Bao, (5)______________________ my grandmother.
Bao: Hello, ma'am.
Grandmother: Hello, young man.
Ba: Bao is my classmate, grandmother.
Grandmother: What was that?
Ba: Classmate! Bao is my classmate.
Grandmother: I see.
d)
Mr. Lam:
Isn't that Lan's father, my dear?
Mrs. Linh:
I'm not sure. Go and ask him.
Mr. Lam:
Excuse me. Are you Mr. Thanh'?
Mr. Thanh:
Yes, J am.
Mr. Lam:
I'm Lam, Nga's father.
Mr Thanh:
(6) .....................?
Đáp án
(1) I'd like you to meet
(2) Nice to meet you
(3) I'd like you to meet
(4) It's a pleasure to meet you
(5) come and meet
(6) How do you do
Hướng dẫn dịch
a)
Hoa: Xin chào, Nam.
Nam: Chào buổi sáng, Hoa.
Hoa: Nam, (1) mình muốn bạn gặp em họ của mình, Thu.
Nam: (2) Rất vui được gặp bạn, Thu.
Thu: Rất vui được gặp bạn, Nam.
b)
Khai: Cô Liên ơi, (3) xin giới thiệu với cô đây là mẹ em ạ.
Cô Liên: (4) Rất vui được gặp chị, chị Vi.
Bà Vi: Cũng hân hạnh được gặp cô, cô Liên.
Cô Liên: Ồ, hiệu trưởng kia rồi. Xin lỗi, chị Vi, nhưng em cần nói chuyện với thầy ấy.
Bà Vi: Chắc chắn rồi.
c)
Ba: Bảo, (5) đây là bà của mình.
Bảo: Cháu chào bà ạ.
Bà: Chào cháu, cậu bé.
Ba: Bảo là bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà: Cháu nói gì?
Ba: Bạn cùng lớp! Bảo là bạn cùng lớp của cháu.
Bà: Bà biết rồi.
d)
Ông Lâm: Kia có phải là bố của Lan không?
Bà Linh: Tôi không chắc. Đến hỏi xem.
Ông Lâm: Xin lỗi. Anh có phải là anh Thành không?
Ông Thành: Vâng, tôi đây.
V. Read unit 1 lớp 8 My friends trang 13 14 SGK
READ - Đọc
Ba is talking about his friends. Ba đang nói về những người bạn của mình.
I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.
Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doins volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.
Unlike Bao, Khai and Sons are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school's star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.
I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.
Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.
Hướng dẫn dịch
Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi đùa với Bảo, Khài và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại cỏ tính cách khác nhau.
Bào là người dề gần nhất. Cậu ẩy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi cùa mình làm công tác tình nguyện ớ trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ luôn đạt điếm giỏi.
Không giống như Bào, Khải và Song khá kín đảo khi ở trước công chúrtg. Cà hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá cùa trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh và im lặng của thư viện nơi cậu ở.
Tôi thì không được cởi mờ như Bào, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước cùa tôi. Tuy thế. có khi những câu đùa cùa tôi cũng làm cho họ khó chịu.
Mặc dù chủng tối có tinh cách hoàn toàn trái ngược nhau nhưng cà bổn chủng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.
1. Choose and write the best answer. Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất.
a) A: Ba talks about three of his friends.
b) C: Bao's volunteer work does not affect his school work.
c) B: Khai and Sona are rather shy.
d) D: Ba's friends sometimes get tired of his jokes.
2. Now answer the questions. Trả lời câu hỏi.
a) How does Ba feel having a lot of friends?
b) Who is the most sociable?
c) Who likes reading?
d) What is a bad thing about Ba's jokes?
e) Where does Bao spend his free time?
f) Do you and your close friends have the same or different characters?
* Câu trà lời:
He feels lucky enough to have a lot of friends.
Bao is the most sociable.
Sometimes Ba's jokes annoy his friends.
He spends his free time al a local orphanage.
VI. Write unit 1 lớp 8 My friends trang 15 SGK
WRITE. Viết
1. Read the information about Tam. Hãy đọc thông tin viết về Tâm.
His name's Le Van Tam and he's fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He's tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.
Hướng dẫn dịch
Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ớ nhà số 26 đường Trân Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh của cậu ấy tên là Hùng. Cậu ẩy cao, ốm và có tóc đen ngăn. Cậu ấv dễ gần. hài hước và thích giúp đỡ. Những người bạn thân nhắt của cậu ấy là Ba và Bào.
2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts. Điền vào một biểu mẫu tương tự cho đối tác của bạn. Sử dụng các câu hỏi sau khi gợi ý.
a) What is his/her name?
b) How old is he/she?
c) What does he/she look like?
d) What is he/she like?
e) Where does he/she live?
f) Who does he/she live with?
g) Who is/are his/her friend(s)?
Câu trả lời:
3. Now write a paragraph about your partner. Hãy viết thành đoạn về bạn của em.
Her name's Nguyen Thu Suong. She's 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She's pretty. She's tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.
Hướng dẫn dịch
Cô ấy tên là Nguyễn Thu Sương. Cô ấy 14 tuổi. Cô sống tại 120 Trần Hưng Đạo, Đà Nẵng cùng với bố mẹ, chị gái và em trai, Hương và Sơn. Cô ấy thật xinh đẹp. Cô ấy cao, gầy và có mái tóc đen dài. Cô ấy rất tốt bụng, hài hước và thân thiện. Bạn thân của cô là Trang và Hà.
VII. Language Focus Unit 1 lớp 8 My friends trang 16 17 SGK
1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.
Đáp án
a) Hoa (0) lived (live) in Hue last year, but now she (1) lives (live) in Ha Noi. Yesterday, Hoa's friend Nien (2) sent (send) Hoa a letter. Nien (3) was (be) Hoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is (be) in younger than Hoa.
b) Lan (0) is (be) Hoa's best friend. The two girls (1) are (be) in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came (come) to the school for the first time. Lan (3) showed (show) her around and (4) introduced (introduce) her to many new friends.
2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than one. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.
Đáp án
1 - sets; 2 - goes/ moves; 3 - goes/ moves; 4 - is; 5 - is; 6 - is;
3. Look and describe. Look at the picture. Ask and answer the questions. Quan sát và miêu tả. Hãy nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.
Đáp án gợi ý
a) There are four people in the picture.
b) The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.
c) The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a while shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He's carrying a briefcase.
Hướng dẫn dịch
a) Có bốn người trong bức tranh.
b) Người đàn ông đứng cạnh chiếc taxi cao và nặng nề. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi dưới đất có vẻ mệt mỏi và lo lắng. Còn người đàn ông đứng bên kia đường thì lùn và mập.
c) Người đàn ông đứng cạnh xe taxi mặc áo sơ mi vàng, quần tây đen. Người phụ nữ mặc váy xanh và áo đỏ. Cô ấy đang mang một chiếc túi trên vai. Người đàn ông ngồi trên mặt đất mặc quần đùi màu xanh và áo sơ mi dài. Và người đàn ông bên kia đường mặc quần tây xanh, áo sơ mi hồng và cà vạt. Anh ấy đang mang một chiếc cặp.
4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. Hoàn thành hội thoại. Sử dụng (not) adjective + enough.
Đáp án
b) not old enough
c) strong enough
d) good enough
Xem thêm Lý thuyết Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 1 tại:
Trên đây là Soạn tiếng Anh 8 Unit 1: My Friends. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.