Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 1 lớp 8 My Friends

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh 8 cũ theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 My Friends lớp 8 đầy đủ do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng trong Unit 1 My friends SGK tiếng Anh 8 hệ 7 năm của bộ GD&ĐT, đồng thời nâng cao hiệu quả học tập, chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Xem thêm: Soạn Unit 1 lớp 8 My Friends hệ 7 năm

1. Thì hiện tại đơn - The simple present tense

- Cấu trúc thì Hiện tại đơn:

Động từ tobe:

Khẳng định: S+ am/ is/ are + ...

Phủ định: S + am not/ is not/ are not + ...

Nghi vấn: (Wh-) Am/ Is/ Are + S + ...

Động từ thường

Khẳng định: S + V (S/ ES)

Phủ định: S + do not/ does not + Vinf + ...

Nghi vấn: (Wh-) + do/ does + S + Vinf + ...

- Cách dùng thì Hiện tại đơn:

* Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.

Ví dụ :

+ I go on holiday twice a year.

-> Một năm tôi đì nghỉ hai lần.

+ My brother smokes 20 cigarettes a day.

-> Anh tôi hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.

* Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

+ The sun rises in the east and sinks in the west.

-> Mặt trời mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây.

* Lưu ý về dạng động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn:

Những động từ nào tận cùng bằng các chữ cái -ch, -s, -sh, -ss, -tch. -X, -z, -ix hoặc -o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.

Vi dụ: watch -> watches brush -> brushes do -> does fix -> fixes

2. Thì quá khứ đơn - The simple past tense

- Cấu trúc thì Quá khứ đơn:

Động từ Tobe

Khẳng định: S + was/ were + ....

Phủ định: S + wasn't/ weren't + ....

Nghi vấn: Was/ Were + S + ...

Động từ thường

Khẳng định: S + Ved/V2

Phủ định: S + did not/ didn't + Vinf

Nghi vấn: (Wh-question) + did + S + Vinf?

+ Đối với động từ có quy tắc, ta thành lập thì quá khứ đơn bằng cách thêm “ed" vào sau động từ.

Vi dụ: learn -> learned like -> liked

+ Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ hai ở bảng động từ bất quy tắc.

Vi dụ: go -> went begin -> began

- Cách dùng thì Qúa khứ đơn:

* Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hẳn trong một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Vi dụ:

+ I missed the train this morning.

Sáng nay tôi bị lỡ tàu.

+ We saw him walk in the park 15 minutes ago.

Chúng tôi nhìn thấy hắn đi dạo trong công viên cách đây 15 phút.

+ Every holiday seemed very ideal to me when I was young.

Hồi tôi còn bé mọi kì nghỉ đều rất lí tưởng đối với tôi.

* Thì quá khứ dơn diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Vi dụ:

+ I usually got up late last year.

Năm ngoái tôi thường dậy muộn.

+ When we were young, we enjoyed cartoon films very much.

Hồi còn bé. chúng tôi rất thích phim hoạt hình.

- Chia động từ ở quá khứ đơn

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

- NGOẠI LỆ:

commit – committed travel – travelled prefer – preferred

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

- Cách phát âm đuôi ed

Có 3 Cách Phát Âm ED

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

-Lưu ý:

* Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì quá khứ:

+ yesterday (hôm qua)

+ last week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm trước)

+ last night (đêm qua),...

+ ago (cách đây)

+ when + s + was/ were young/ a boy/ a girl/16 (hồi... còn bé/16 tuồi),...

3. Cấu Trúc với Enough

- Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.

Cấu trúc:

(not) + adjective + enough + to infinitive: (không) đủ/ khá... để làm gì

Ví dụ:

+ The weather is warm enough to go swimming.

Thời tiết đủ ấm để đi bơi.

+ The boy is not strong enough to lift the box up.

Thằng bé không đủ mạnh đế nhấc cái hộp này lên.

+ Mary is not old enough to go to school.

Mary chưa đủ tuổi đến trường.

* Xem thêm bài ôn tập cấu trúc với Enough tại: Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V

4. Bài tập ngữ pháp unit 1 tiếng Anh 8 My friends có đáp án

1. Supply the correct verb form:

a. We seldom (eat) ___________________ before 6.30.

b. The sun ( set) ______________________ in the West.

c. It (be) __________________ often hot in the summer.

d. She always (cook) _________________ in the morning.

e. My father usually (watch) _________________ the news at 7.00.

f. What __________ you (do) __________ every morning?

g. She (not drink) _____________coffee. She (drink) ___________ water.

h. We (be) ______________ in grade 8 this year.

i. Lien’s mother (teach) ___________ Math in our school.

j. Nam sometimes (go) ____________ fishing with his friends.

2. Put the correct tense of the verbs in brackets.

1. Each of us ___________ (have) a different character.

2. I would like ___________ (make) a big cake for my father.

3. The sea ___________ (cover) two-third of the world.

4. Vegetarians ___________ (not eat) meat or fish.

5. Oranges ___________ (be) rich in vitamin C.

6. When I am tired, I enjoy ___________ (listen) to music.

7. The river Amazon ___________ (flow) into the Atlantic Ocean.

8. We don’t have enough money ___________ (go) by taxi.

9. Water ___________(boil) at 100 o C.

10. The sun ___________(rise) in the east.

3. Combine each pair of sentences, using “ENOUGH”.

1. The lamp is bright. I can read a book by it.

2. I have enough money. I can pay this Iphone 14.

3. Linda is 19 years old. She can drive the motorbike.

4. This comic is interesting. We can read it.

5. This kind of rubber is good. We can use it to make sandals.

6. We think you are very strong. You can lift this box.

7. He has no time. He can’t finish this assignment.

8. My friend is quite well. She can work again.

9. There isn’t enough time. The students can’t write this essay.

10. She doesn’t explain this exercise clearly. Her pupils can’t do it.

ĐÁP ÁN

1. Supply the correct verb form:

a. We seldom (eat) _____eat____ before 6.30.

b. The sun ( set) ____sets_____ in the West.

c. It (be) _____is_____ often hot in the summer.

d. She always (cook) ____cooks_______ in the morning.

e. My father usually (watch) ____watches_____ the news at 7.00.

f. What ____do___ you (do) ____do______ every morning?

g. She (not drink) _____doesn't________coffee. She (drink) ___drinks________ water.

h. We (be) ________are______ in grade 8 this year.

i. Lien’s mother (teach) ______teaches_____ Math in our school.

j. Nam sometimes (go) ______goes______ fishing with his friends.

2. Put the correct tense of the verbs in brackets.

1. Each of us _____has______ (have) a different character.

2. I would like _____to make______ (make) a big cake for my father.

3. The sea ____covers_______ (cover) two-third of the world.

4. Vegetarians ____don't eat_____ (not eat) meat or fish.

5. Oranges _____are______ (be) rich in vitamin C.

6. When I am tired, I enjoy ______listening_____ (listen) to music.

7. The river Amazon ______flows_____ (flow) into the Atlantic Ocean.

8. We don’t have enough money _____to go____ (go) by taxi.

9. Water ___boils________(boil) at 100 o C.

10. The sun _____rises______(rise) in the east.

III. Combine each pair of sentences, using “ENOUGH”.

1 - The light is bright enough for me to read a book.

2 - I have enough money to pay this  Iphone 14.

3 - Linda is old enough to drive the motorbike.

4 - This comic is interesting enough to read.

5 - This kind of rubber is good enough for us to make sandals.

6 - We think you are strong enough to lift this box.

7 - He has not enough time to finish this assignment.

8 - My friend is well enough to work again.

9 - There isn't enough time for students to write this essay.

10 - She doesn't explain this exercise clearly enough for her pupils do.

Trên đây là Tổng hợp cấu trúc tiếng Anh lớp 8 Unit 1 My Friends. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
49
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm