Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 6
VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải bao gồm phần ngữ pháp trọng điểm của bài là Động danh từ, Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai và Hỏi xin sự giúp đỡ. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7: Pollution
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers club Số 1 có đáp án
Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Neighborhood có đáp án - Số 1
Động danh từ (Gerunds)
* Động danh từ có dạng: V-ING/ V-ING + Noun
* Động danh từ có thể được dùng như một danh từ và có chức năng như một tính từ. Động danh từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đứng sau một động từ làm tân ngữ hay bổ ngữ.
* Ví dụ:
- Collecting stamps is my favorite hobby.
Việc sưu tập tem là thú tiêu khiển mà tôi thích nhất.
- I enjoy collecting stamps.
Tôi thích sưu tập tem.
- My favorite hobby is collecting stamps.
Thú tiêu khiến mà tôi thích nhất là sưu lập tem.
Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai - Present simple as future
* Em hãy ôn lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại đơn ờ bài 1.
* Ở bài này, chúng ta học một cách dùng khác của thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình... (đối với các phương tiện vận chuyển công cộng, lịch chiếu phim.)
Vi dụ:
- The train E1 leaves Ha Noi at 23.00 and arrives in Hue at 10.18.
Tàu E1 rời Hà Nội lúc 23:00 và đến Huế lúc 10:18.
- The football match starts at 5 p.m.
Trận bóng bắt đầu lúc 5 giờ chiều.
* Để hỏi xin sự giúp đỡ cùa ai, em dùng các cấu trúc sau:
Can/ Could you help me. please?
- Could you do me a favour?
- I need a favour. Can/ Could you..?
* Để đáp lại, em có thế nói:
- Certainly/ Of course/ Sure.
- No problem.
- What can I do for you?
- How can I help you?
- I'm sorry. I’m really busy.
* Đề nghị giúp đỡ (Offering assistance)
Đề nghị giúp đỡ ai, em dùng các cấu trúc sau:
- May I help you?
- Do vou need any help?
- Let me help you.
* Để đáp lại. em nói:
- Yes/ No, thanks/ thank you.
- Yes. That's very kind of you.
- No. thanks/ thank you. I'm fine.