Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 11 Traveling Around Viet Nam

Lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 bài 11: Du lịch vòng quanh Việt Nam hướng dẫn dịch và giải bài tập các phần: Getting Started (trang 98 SGK Tiếng Anh 8), Listen and Read (trang 99-100 SGK Tiếng Anh 8), Speak (trang 100-101 SGK Tiếng Anh 8), Listen (trang 102 SGK Tiếng Anh 8), Read (trang 102-105 SGK Tiếng Anh 8), Write (trang 105-107 SGK Tiếng Anh 8), Language Focus (trang 108-110 SGK Tiếng Anh 8).

Getting Started (Trang 98 SGK Tiếng Anh 8)

Work with two classmates. Match the places of interest in Viet Nam with their names. Hãy làm việc với 2 bạn cùng lớp và ghép các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam với tên của nó.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 11

Gợi ý:

a) Ngo Mon (Gate): Cổng Ngọ Môn

b) Nha Rong Harbor: Bến Nhà Rồng

c) The Temple Literature: Văn Miếu - Quốc Tử Giám

d) Ha Long Bay: Vịnh Hạ Long

Listen and Read (Trang 99-100 SGK Tiếng Anh 8)

1. Practice the dialogue in groups. Luyện tập hội thoại theo nhóm.

Hoa meets Tim at the airport.

Tim: Hoa. I'd like you to meet my parents and my sister. Shannon.

Hoa: How do you do? Welcome to Viet Nam.

Mrs Jones: Thank you. It's nice to meet you finally, Hoa.

Hoa: Can I help you with your bags. Mrs. Jones?

Mrs. Jones: Thank you. It's great to be in Viet Nam.

Hoa: Would you mind sitting in the front seat of the taxi, Mr. Jones? I'd like to sit with Tim and Shannon.

Mr. Jones: No problem. I prefer the front seat.

Mrs. Jones: Are we far from Ha Noi?

Hoa: It's about a 40-minute drive from the city center.

Tim: Look. Shannon! I can see a boy riding a water buffalo.

Shannon: Wow! This is very exciting. Are those rice paddies, Hoa?

Hoa: Yes. and the crop over there is com. On the left, you can see sugar canes.

Tim: Would you mind if I took a photo?

Hoa: Not at all. I'll ask the driver to stop the car.

Hướng dẫn dịch

Hoa gặp Tim tại sân bay.

Tim: Hoa, mình rất muốn bạn gặp vố mẹ và em gái mình, Shannon.

Hoa: Cháu chào cô chú. Chúc mừng cô chú đã đến thăm Việt Nam.

Ông Jones: Cảm ơn cháu. Rất vui vì cuối cùng đã gặp được cháu, Hoa ạ.

Hoa: Cô đưa cháu xách túi giúp cho, cô Jones.

Bà Jones: Cảm ơn cháu. Thật là vui khi đã đến Việt Nam.

Hoa: Chú ngồi hàng ghế trước chú Jones nhé. Cháu thích ngồi cùng Tim và Shannon.

Ông Jones: Ồ không sao, chú thích ngồi đằng trước mà.

Bà Jones: Chúng ta đang ở xa Hà Nội phải không?

Hoa: Dạ lái xe khoảng 40 phút nữa thì vào trung tâm thành phố.

Tim: Nhìn kìa Shannon! Anh thấy một cậu bé đang cưỡi trâu đấy.

Shannon: Ồ, thật là thú vị. Kia là những cánh đồng lúa hả chị Hoa?

Hoa: Đúng vậy. Đằng kia là ngô. Còn phía bên trái là cây mía đấy.

Tim: Mình chụp ảnh nhé!

Hoa: Cứ tự nhiên. Mình sẽ nói chú lái xe dừng lại.

2. True or false? Check (√) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book. Đúng hay sai? Đánh dấu (√) vào cột đúng hoặc sai sau đó hãy sửa lại những câu sai vào vở bài tập.

TF
a. This is the first time Hoa met Tim's familyx
b. Hoa helps Mrs. Jones with her luggagex
c. The Jones family is travelling from the airport in a busx
d. Shannon has never seen rice paddies beforex
e. The car is travelling past farmlandx
f. Only rice and corn are grown around Hanoix

Speak (Trang 100-101 SGK Tiếng Anh 8)

Use "mind" in request. Sử dụng "mind" trong lời yêu cầu.

RequestReply
x

- Do you mind closing the door?

- Would you mind opening the window?

- Do you mind if I take a photo?

- Would you mind if I took a photo?

- No, I don't mind

- No, of course not

- Not at all

- Please do

- Please go ahead

- I'm sorry. I can't

- I'm sorry, that is not possible

- I'd prefer you didn't

- I'd rather you didn't

Work with a partner. One of you is student A and the other is student B. Look at the information about your role and use it to make requests and suggestions. Hãy nói chuyện với bạn bên cạnh. Một trong hai em là học sinh A, còn em kia là học sinh B. Hãy xem thông tin về vai của em và sử dụng thông tin đó để đưa ra lời yêu cầu hoặc đề nghị.

Student A: You are a tourist on vacation in Ho Chi Minh City. You want to visit these places: a market, the zoo, a museum, and a restaurant for lunch. Ask the tourist information officer to suggest where you could go. Use the expressions in the box to help you.

(Học sinh A: Em là khách du lịch đến thăm thành phố Hồ Chí Minh. Em muốn thăm những nơi này: chợ, sở thú, viện bảo tàng, đến một nhà hàng để ăn trưa. Hãy hỏi nhân viên du lịch để được hướng dẫn cách đi. Những cách diễn đạt trong bảng sẽ giúp em.)

Useful expressions: các cách diễn đạt hữu dụng

Can you give me some information, please?: Làm ơn cho tôi biết một số thông tin?)

Would you mind if I asked you a question?: Bạn có phiền nếu tôi hỏi một câu?

I want to visit a market. Could you suggest one?: Tôi muốn đi chợ. Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái.

Do you mind suggesting one?: Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái?

That sounds interesting.: Nghe có vẻ hay đấy./ Thích nhỉ!

No. I don't want to go there.: Không, tôi không muốn đến đó.

Student B: You are a tourist information officer at Saigon Tourist. A tourist is going to ask you for help. You should make suggestions about which places to visit. The following information will help you.

(Học sinh B: Em là nhân viên du lịch của công ty Du lịch Sài Gòn. Một khách du lịch muốn em giúp đỡ. Em hãy đề nghị một số nơi cần đến. Thông tin sau đây sẽ giúp em.)

Useful expressions: các cách diễn đạt hữu ích

Do you mind if I suggest one?: Tôi gợi ý một cái nhé?

How about going to Thai Binh Market?: Anh (chị) thử đi chợ Thái Bình đi?

I suggest going to Ben Thanh Market.: Anh (chị) thử đi chợ Bến Thành đi.

Hội thoại gợi ý:

Student A: I want to visit a market. Could you suggest one?

Student B: How about going to Ben Thanh Market?

Student A: Is it near here?

Student B: About a 15 minute walk.

Student A: Is it open every day?

Student B: That's right. It's open daily from 5 am to 8 pm.

Student A: What can I buy there?

Student B: Everything you want.

Student A: Thank you very much.

Listen (Trang 102 SGK Tiếng Anh 8)

Match the places in the box to their correct position on the map. Hãy ghép các nơi chốn trong khung với vị trí của nó trên bản đồ.

Gợi ý:

a) restaurant

b) hotel

c) bus station

d) pagoda

e) temple

Nội dung bài nghe:

Tim: Mom, I'm tired.

Mrs. Jones: All right. You go back to the hotel and we'll go to look at the pagoda.

Tim: Okay, but how do I get to the hotel?

Mrs. Jones: Let me check the map. Oh, yes. It's Phong Lan Road, just off the highway.

Tim: I remember. See you later.

Mrs. Jones: Bye.

Shannon: I'm hungry, Mom.

Mrs. Jones: Can you wait until after we've seen the pagoda, Shannon? The restaurant's in Ho Tay Road. It's in the opposite the direction from the pagoda.

Shannon: Please, Mom. I'm starving!

Mr. Jones: I'll take you get something to eat, Shannon. We'll let your mother go the pagoda.

Shannon: Thanks, Dad. Perhaps we can get some food at the restaurant and tea it beside the river.

Mrs. Jones: As you are going in the direction of the bus station, can you book seats on tomorrow's bus to Ho Chi Minh City? The bus station is just opposite the tourist information center.

Mr. Jones: All right.

Mrs. Jones: I'll see you back at the hotel.

Shannon: How are you going to get to the pagoda, Mom?

Mrs. Jones: I'm going to walk over the bridge and take the first road on the left. If I have time, I'll also visit an old temple, which is just past the pagoda on the same road.

Shannon: Bye, Mom. Have a nice time.

Mrs. Jones: I will, bye.

Read (Trang 102-105 SGK Tiếng Anh 8)

1. Check (√) the topics mentioned in the brochures about the resorts. Đánh dấu (√) vào những chủ đề được cập nhật trong những cuốn sách giới thiệu về những khu nghỉ mát.

Nha TrangĐà LạtSapaHạ Long Bay
caves
flights to Hanoi
hotels
local transport
mini-hotel
mountain slopes
railway
restaurants
sand beaches
tourist attractions
types of food
villages
waterfalls
World Heritage

2. Answer. Where should these people go? Hãy trả lời xem những người này nên đi đâu.

These people want to spend their coming summer vacation in Viet Nam. Help them find a suitable place. Check (√) the boxes. Những người này muốn đi nghỉ hè ở Việt Nam. Em hãy giúp họ tìm một nơi thích hợp. Đánh dấu (√) vào các địa danh được chọn.

Nha Trang

Sa Pa

Da Lat

Ha Long Bay

Nha Rong Harbor

a. Andrew studies tribes around the world. He likes mountain - climbing

b. Mary loves Vietnam and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in Vietnam

c. John is interested in the history of Vietnam. He wants to visit the place where President Ho Chi Minh left Vietnam in 1911

d. Joane likes swimming and sunbathing. She has been to Vietnam twice and she has visited Nha Trang already

e. Donna is a florist. She has a flower shop in Los Angeles. She is thinking of importing flowers from Vietnam

Gợi ý:

a) Andrew should go to Sa Pa because there are tribal villages there.

b) Mary should go to Nha Trang because there is an Oceanic Institute there.

c) John should go to Nha Rong Harbour because it's the place where President Ho Chi Minh left Viet Nam in 1911.

d) Joanne should go to Ha Long Bay because there are beautiful sand beaches there.

e) Donna should go to Da Lat because there are beautiful kinds of flowers there.

Write Trang 105-107 SGK Tiếng Anh 8

Read the first part of a story about traveling around Viet Nam. Đọc đoạn đầu câu chuyện về chuyến du lịch vòng quanh Việt Nam.

Last week, while on vacation in Da Lat, the Browns had quite an adventure. One afternoon, they decided to paddle around Xuan Huong Lake in a canoe. After hiring the canoe, the family climbed in and paddled out to the middle of the lake. Unfortunately, dark clouds soon appeared and it began to rain.

Tuần trước, trong khi đi nghỉ ở Đà Lạt, gia đình ông bà Browns đã có một chuyếnđi phiêu lưu mạo hiểm. Vào một buổi chiều họ quyết định bơi thuyền quanh hồ Xuân Hương trên một chiếc canô.Sau khi thuê ca nô, cả gia đình bước xuống thuyền và bơi ra giữa hồ. Thật không may, mây đen kéo đến và trời đổ mưa.

1. Now, put the sentences below in the correct chronological order to complete the story. Bây giờ em hãy xếp những câu dưới đây theo một trật tự thời gian đúng để hoàn thành câu chuyện.

Đáp án

Thứ tự là: c -> a -> g -> d -> f -> b -> e

2. Put the events below in the correct chronological order and write the story. Start with the sentence below. Em hãy xếp những sự kiện dưới đây theo đúng trật tự thời gian và viết thành câu chuyện. Hãy bắt đầu bằng câu sau:

Đáp án

Trật tự tranh: d -> b-> e-> h-> a-> f-> c-> g

Chia sẻ, đánh giá bài viết
31
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 8

    Xem thêm