Giải tiếng Anh Unit 6 lớp 8 The young pioneers club
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers giúp các em có lời giải hay cho bài tập này cũng như nắm bắt trọng tâm kiến thức để chủ động hơn trong việc vận dụng sáng tạo cách học riêng thú vị của môn học này. Quý thầy cô và quý phụ huynh có thể xem tài liệu này như là tài liệu tham khảo thêm.
Giải SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 The young pioneers club
- Getting Started trang 54 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Listen and Read trang 54 - 55 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Speak trang 55 - 56 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Listen trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Read trang 57 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Write trang 58 - 59 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
- Language Focus trang 60 - 62 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Getting Started trang 54 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Identify the activities that the Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization(Y&Y) participate in. Check (✓) the boxes, then add more activities to your list. Hãy xác định các hoạt động Đội Thiếu Niên Tiền Phong và Thanh Niên Hồ Chí Minh tham gia. Ghi dấu (✓) vào khung, sau đó thêm các hoạt động vào danh sách.
a. ✓ Helping blind people (Giúp người mù).
b. ✓ Helping elderly people (Giúp người già).
c. ✓ Helping handicapped children (Giúp trẻ em khuyết tật).
d. ✓ Cleaning up beaches (Làm vệ sinh bãi biển).
e... Caring for animals (Săn sóc thú vật).
f. ✓ Taking part in sports (Tham gia thể thao).
g. ✓ Helping victims of natural disasters (Giúp nạn nhân các thiên tai).
h. ✓ Participating in the ainti-illiteracy campaign (Tham gia phong trào chống mù chữ).
i. ✓ Cleaning up streets (Làm vệ sinh đường phố).
Listen and Read trang 54 - 55 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Dịch:
Thư kí: Chào. Em cần chi?
Nga: Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè.
Thư kí: Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em?
Nga: Pham Mai Nga.
Thư kí: Em sinh khi nào?
Nga: Ngày 22 tháng Tư năm 1989.
Thư kí: Em sống ở đâu và em có số điện thoại không?
Nga: Em sống ở số 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở nhà.
Thư kí: Nào, sở thích của em là gì?
Nga: Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch.
Thư kí: Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,... và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên của em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi.
Nga: Được. Cám ơn cô.
1. Practice the dialogue with a partner. Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.
2. Complete Nga's details. Điền các chi tiết của Nga.
Name: Pham Mai Nga. Date of birth: April 22 1989
Class: 8C Sex: Female
Home address: 5 Tran Phu St Interests: Drawing, outdoor activities, acting.
Phone number: No
Speak trang 55 - 56 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Look at the phrases in the boxes. Then practise the dialogue with a partner. Nhìn các cụm từ trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.
Asking for favors (Yêu cầu giúp đỡ) Responding to favors
Can/ Could you help me, please? Certainly./ Of course./ Sure./ No problem.
Could you do me a favour? What can I do for you?
I need a favour. How can I help?
Can/ Could you...? I'm sorry. I'm really busy.
Offering assistance (Đề nghị giúp đỡ) Responding to assistance
May I help you? Yes./ No. Thank you.
Do you need any help? Yes. That's very kind of you.
Let me help me. No. Thank you. I'm fine.
a. Bà Ngoc: Cháu vui lòng giúp tôi nhé?
Hoa: Được. Bà cần chi?
Bà Ngoc: Cháu giúp bà khiêng những cái túi này nhé. Bà đau ở cánh tay.
Hoa: Được. Cháu sẽ giúp bà.
Bà Ngoc: Cám ơn cháu rất nhiều. Cháu tử tế quá.
b. Nhân viên tiếp tân: Ông cần gì?
Du khách: Vâng. Cô vui lòng chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất.
Nhân viên tiếp tân: Được. Ông rẽ phải khi ra khỏi khách sạn. Rẽ tay trái ở góc đường thứ nhất. Ngân hàng ở phía tay phải của ông.
Du khách: Cám ơn cô rất nhiều.
Now use the appropriate phrases in the boxes to make similar dialogues about some of the following situations with a partner. Bây giờ dùng các cụm từ thích hợp trong khung làm những bài đối thoại tương tự về một vài trong các tình huống sau với một bạn cùng học.
WHO WHAT WHY
tourtist needs to find police station lost money
neighbor needs help tidying yard has a broken leg
friend needs help fixing her bike has a flat tyre
aunt needs to buy some vegetables is busy cooking meal
Tourtist: Could you do me a favour, please?
Tan: Yes. How can I help you?
Tourist: Can you show me how to get to the police station? I've lost my money.
Tan: All right. Go straight ahead for two blocks and turn right. Walk along this street for about three hundred meters. It's on your left. You'll find it.
Tourist: Go straight for two blocks, turn right. Go for 300 meters, on the left.
Tan: That's right.
Tourist: Thank you for your help.
Tan: You're welcome.
Lan: Can you help me, Phong?
Phong: Sure. What do you want me to do?
Lan: Can you help me to fix the bike? It has a fiat tyre.
Phong: OK. I'll help you.
Lan: Thanks a lot. It's very nice of you.
Phong: Not at all, just a little thing.
Aunt Mai: Can you give me a hand, Nga?
Nga: Yes, certainly. How can I help you?
Aunt Mai: Will you go and buy me some vegetables? I'm busy cooking the meal.
Nga: No problem. I'll do it at once.
Aunt Mai: Thank you, Nga.
Nga: Don't mention it.
Hướng dẫn dịch
Khách du lịch: Em có thể giúp chị không?
Bạn: Chắc chắn rồi ạ. Em có thể làm gì cho chị ạ?
Khách du lịch: Chị bị mất tiền. Em có thể chỉ cho chị đường đến đồn cảnh sát gần nhất không?
Bạn: Chắc chắn rồi ạ. Chị rẽ phải khi ra khỏi ga. Rẽ phải một lần nữa ở góc đầu tiên. Đi thẳng về phía trước cho đến khi chị nhìn thấy đồn cảnh sát bên phải của chị.
Khách du lịch: Cảm ơn em rất nhiều.
Bạn: Không có gì ạ.
2.
Bạn: Cháu có thể giúp gì không ạ?
Bác hàng xóm: Ừ. Chân bác bị gãy. Cháu có thể giúp bác dọn dẹp sân được không?
Bạn: Tất nhiên rồi ạ. Bây giờ, hãy để cháu giúp bác.
Bác hàng xóm: Cảm ơn cháu. Cháu thật tốt bụng.
3.
Bạn của bạn: Bạn ơi giúp mình với?
Bạn: Mình có thể làm gì cho bạn?
Bạn của bạn: Xe đạp của mình bị thủng lốp. Bạn có thể giúp mình sửa nó không?
Bạn: Chắc chắn rồi. Mình sẽ giúp bạn.
Bạn của bạn: Cảm ơn rất nhiều.
4.
Bạn: Dì có cần cháu giúp không ạ?
Dì của bạn: Dì cần một số loại rau, nhưng bây giờ dì đang bận nấu ăn. Cháu có thể đi chợ và mua giúp dì một ít rau không?
Bạn: Được ạ. Dì cần gì ạ?
Dì của bạn: Cảm ơn cháu. Cháu thật tốt bụng. Dì cần cà rốt, salad và ...
Listen trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Fill in the missing words. Điền các từ thiếu.
Children of our land (1) unite
Let's sing for (2) peace
Let's sing for (3) right
Let's sing for the (4) love
between (5) north and (6) south
Oh, children (7) of our land, unite.
Children of the (8) world, hold hands.
Let's (9) show our love from (10) place to place.
Let's shout (11) out loud.
Let's make a (12) stand
Oh, children of the (13) world hold hands.
Hướng dẫn dịch
Thiếu nhi đất nước ta đoàn kết.
Hãy hát cho hòa bình.
Hãy hát cho lẽ phải.
Hãy hát cho tình yêu giữa hai miền Bắc và Nam.
Ôi, thiếu nhi đất nước ta, đoàn kết.
Trẻ em trên thế giới hãy cùng nắm tay.
Hãy thể hiện tình yêu của chúng ta từ nơi này đến nơi khác,
Hãy hát thật to,
Chúng ta hãy cố gắng
Ôi, thiếu nhi thế giới, hãy cùng nắm tay.
Read trang 57 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
Dịch:
Giống như Y&Y, Hội Nam Hướng Đạo Hoa Kì là một tổ chức thanh niên. Nó rèn luyện tính tình, và cổ vũ quyền công dân tốt và sự khỏe mạnh cá nhân.
Hoạt động Hướng Đạo bắt đầu ở Anh năm 1907. Hai năm sau, một thương gia người Mĩ, William Boyce, lạc đường ở Luân Đôn. Một cậu bé giúp ông và giải thích mình là một hướng đạo sinh. Sự gặp gỡ này đưa Hội Hướng Đạo vượt Đại Tây Dương năm 1910.
Mặc dù hoạt động Hướng Đạo chủ yếu dành cho nam, có nhiều tổ chức tương tự như BSA các cô gái có thể tham gia. Cả hai Hội Hướng Dẫn Viên Nữ và Hội Nam Nữ Lửa Trại Giáo Dục Hỗn Hợp, bắt đầu năm 1910, có tổ chức như tương tự.
Năm 1994, có 5 400 000 hướng đạo sinh ở Mĩ. Ngày nay hoạt động hướng đạo phổ biến toàn thế giới. Hội Hướng Đạo có hơn 25 triệu thành viên, tạo thành một tổ chức thanh niên tình nguyện lớn nhất trên thế giới.
Mặc dù chương trình hoạt động ở mỗi quốc gia hơi khác nhau, ba mục tiêu, được thiết lập năm 1907, vẫn như cũ cho thế kỉ 21.
1. Fill in the missing dates. Điền ngày tháng thiếu.
1907: the beginning of the Scouts Association.
1909: William Boyce was introduced to scouting.
1910: the founding of the Girls Guides Association and Camp Fire Boys and Girls.
1994: over Five million scouts in the BSA.
2. Answer. Trả lời.
a. Scouting began in England in 1907.
b. The meeting between a boy scout and an American businessman, William Boyce in London led the Scouts Association crossing the Atlantic in 1910.
c. Girls can join the scouting groups such as the Girls Guides Association and co-educational Camp Fire Boys and Girls.
d. Three aims of the scouting programs are building character, encouraging good citizenship and personal Fitness.
Write trang 58 - 59 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
1. Read the passage and complete the letter. Đọc đoạn văn và điền lá thư.
Ngày 21 tháng 11 năm 2003.
THÔNG BÁO
Gởi: Tất cả hội viên Hội Y&Y của trường.
Hội Y&Y sẽ có một kế hoạch giúp cộng đồng bằng cách khuyến khích tất cả hội viên tham gia vào chương trình tái chế. Tất cả những gì các bạn phải làm là thu gom thủy tinh, giấy và lon hộp và gởi chúng đi để tái chế. Bằng cách làm việc này, chúng ta có thể giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và kiểm tiền cho tổ chức.
Nếu có thể, các bạn có thể tham gia các chương trình khác như gây quỹ vì người nghèo, giúp trẻ em đường phố và trồng cây, hoa dọc lề đường hoặc trong công viên.
Hãy tham gia với chúng tôi và đăng kí từ hôm nay.
Thư kí.
Dear Linh,
I'm glad to tell you that I'm going to have interesting activities.
The Y&Y (0) is planning a plan to help the (1) community. I will participate in its (2) recycling program. In joining this program, I will (3) collect glass, used paper and cans. Then I will (4) send them for (5) recycling.
I hope I can (6) save natural resources and (7) earn some money for my school Y&Y in these activities. I also think about (8) participating in either (9) planting trees and flowers or (10) helping street children. It is really interesting, isn't it?
Write to me soon and tell me all your news.
Love,
Nga.
2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa's letter to her parents telling about what she is going to do. Đọc bài đối thoại giữa Hoa và cô của chị ấy. Sau đó viết lá thư của Hoa gửi cho cha mẹ của chị ấy nói về những gì chị ấy định làm.
Cô: Hoa. Hôm nay cháu trông có vẻ rất vui. Chắc có chuyện gì thích thú ở trường chứ?
Hoa: Vâng, thưa Cô. Cháu được tham gia vào nhóm Xanh của Y&Y.
Cô: Thế à? Cháu sẽ làm gì vậy?
Hoa: Chúng cháu sẽ có một tháng về môi trường. Và chúng cháu sẽ làm sạch các bờ hồ vào những ngày cuối tuần.
Cô: Các cháu sẽ làm gì khác nữa không?
Hoa: Ô có. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa ở các công viên và tưới chúng mỗi chiều sau buổi học.
Cô: Nghe có vẻ tuyệt lắm.
Hoa: Vâng, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và hoa con để bán cho một số trường. Chúng cháu hi vọng cho thành phố màu xanh tươi hơn và kiếm một số tiền cho Đội Y&Y của trường chúng cháu.
Cô: Hoa, cháu thật sự giỏi đấy!
Dear Mum and Dad,
I'm glad to tell you that I'm going to have an interesting plan.
I'm able to join the Y&Y Green group in my school.
The Y&Y is planning a plan to help the community. Our group is holding an environment month. We're going to clean the banks of the lakes on weekends. Besides, we're going to plant trees and flowers in the parks and water them every afternoon after class. And we also have a plan to plant young trees and flowers to sell to other school.
We hope we can give more green color to the city and earn some money for our school Y&Y.
I stop for now. Write to me and let me know about the family.
Love,
Your daughter.
Hoa
Language Focus trang 60 - 62 SGK Tiếng Anh 8 Unit 6
* Present tense with future meaning
* Gerunds
* Modals: may, can, coidd
1. Work with a partner. Ask and answer questions about the Y&Y Spring activity program. Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về chương trình hoạt động mùa xuân của Đội Y&Y
a. When do they collect and empty garbage?
- On January 9.
b. Where do they collect and empty garbage?
- At Dong Xuan Market.
c. What time do they start and finish work?
- They start at 8 a.m. and finish at 5p.m.
d. When do they plant and water trees along streets?
- On February 2.
e. Where do they plant and water trees along streets?
- In the city centre.
f. What time do they start and finish work?
- They start at 7 a.m. and finish at 10 a.m.
g. When do they help the elderly people and street children?
- On March 26.
h. Where do they help elderly people and street children?
- At the City rest home and orphanage.
i. What time do they start and finish work?
- They start at 7a.m. and finish at 4p.m.
j. When do they have big gathering to support cultural-sport programs?
- On April 15.
k. Where do they do that work?
- At the Central Stadium.
l. What time do they start and finish work?
- They start at 5p.m. and finish at 9p.m.
2. Work with a partner. Thực hành với một bạn cùng học.
a. Look at the table. Talk about our friends'hobbies. Hãy nhìn vào bảng và nói về sở thích của các bạn chúng ta.
A. Ba loves playing soccer, but he doesn't like washing-up.
B. Lan doesn't like playing soccer and she doesn't like washing-up, either,
C. Ba loves going camping, but he doesn't like gardening.
D. Lan loves watching TV, but she doesn't like playing badminton.
E. Ba likes performing music, but he hates playing badminton.
F. Lan likes camping and she likes gathering broken glasses, too.
G. Ba likes doing homework, but Lan hates it.
H. Ba likes watching TV and he likes gathering broken glasses, too.
I. Lan likes cooking meals, but Ba hates it.
J. Lan likes performing music, but she doesn't like gardening.
Hướng dẫn dịch
A. Ba thích chơi bóng đá, nhưng anh ấy không thích giặt giũ.
B. Lan không thích chơi bóng đá và cô ấy cũng không thích giặt giũ,
C. Ba thích đi cắm trại, nhưng anh ấy không thích làm vườn.
D. Lan thích xem TV, nhưng cô ấy không thích chơi cầu lông.
E. Ba thích biểu diễn âm nhạc, nhưng anh ấy ghét chơi cầu lông.
F. Lan thích cắm trại và cô ấy cũng thích thu thập kính vỡ.
G. Ba thích làm bài tập về nhà, nhưng Lan ghét nó.
H. Ba thích xem TV và anh ấy cũng thích thu thập những chiếc cốc vỡ.
I. Lan thích nấu ăn, nhưng Ba ghét nó.
J. Lan thích biểu diễn âm nhạc, nhưng cô ấy không thích làm vườn.
b. Copy the table into your exercise book. Then complete it with information about you. Next ask and answer questions with your partner. Chép bảng này vào tập bài tập của em. Sau đó điền những thông tin về em. Kế đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.
love | like | don’t like | hate | |
playing soccer | ✓ | |||
washing-up | ✓ | |||
cooking meals | ✓ | |||
performing music | ✓ | |||
gardening | ✓ | |||
gathering broken glasses | ✓ | |||
watching TV | ✓ | |||
camping | ✓ | |||
playing badminton | ✓ | |||
doing homework | ✓ |
Partner: Do you like playing soccer?
You: No. I hate it. What about you?
P.: Yes. I loves playing soccer.
You: Do you like washing-up?
P.: No. I don't like. And you?
You: I don't like it, either. What about cooking meals?
P.: Oh. I hate it. Do you like performing music?
You: I like it very much, and I like gardening too.
P.: Do you like camping?
You: Yes. I like it, but I hate gathering broken glasses.
Do you like watching TV?
P.: Yes. I love it. Do you like playing badminton?
You: Yes. I like it. What about you?
P.: No. I don't like it, and I don't like doing homework, either.
You: Yes. I like to do homework, a partner.
3. Work with a partner. Thực hành với một bạn cùng học.
a. Use the expressions in the box to ask for a favor. Then practice the dialogues with a partner. Dùng những cụm từ trong khung để yêu cầu sự giúp đỡ. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một bạn cùng học.
help me with this math problem buy a ticket
water the flowers in the garden take me across the road
A. Woman: Can/ Could you help me, please?
Man: Yes, certainly.
Woman: Can you buy me a ticket?
B. Old woman: Could you do me a favor?
Boy: What can I do for you?
Old woman: Can you take me across the road?
C. Boy: I need a favor.
Girl: How can I help?
Boy: Can you help me with the math problem?
D. Grandpa: Can you help me, please?
Niece: Yes, of course.
Grandpa: Can you water the flowers in the garden?
Hướng dẫn dịch
A. Người phụ nữ: Bạn có thể giúp tôi được không?
Người đàn ông: Vâng, chắc chắn.
Người phụ nữ: Bạn có thể mua cho tôi một vé?
B. Bà già: Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
Chàng trai: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Bà già: Anh có thể đưa tôi qua đường được không?
C. Boy: Tôi cần một ân huệ.
Cô gái: Làm thế nào tôi có thể giúp đỡ?
Boy: Bạn có thể giúp tôi giải bài toán được không?
D. Ông: Làm ơn giúp tôi được không?
Cháu gái: Vâng, tất nhiên.
Ông nội: Bạn có thể tưới hoa trong vườn không?
b. Use useful expressions in the boxes in part SPEAK of Unit SIX to complete dialogues. Then practice the dialogues with a partner. Sử dụng các cách diễn đạt hữu ích trong các ô trong phần SPEAK của Unit SIX để hoàn thành các đoạn hội thoại. Sau đó thực hành các cuộc đối thoại với một đối tác.
A: Can I help you?
B: Yes. Thank you. Could you fill in this form for me?
A: Do you need any help?
B: No. Thank you. I'm fine
A: Oh. This bag is heavy.
B: Let me help you.
A: Yes. That's very kind of you.
Hướng dẫn dịch
A: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng. Cảm ơn bạn. Bạn có thể điền vào mẫu đơn này cho tôi?
A: Bạn có cần giúp đỡ gì không?
B: Không. Cảm ơn bạn. tôi ổn
A: Ồ. Túi này nặng.
B: Để tôi giúp bạn.
A: Vâng. Bạn thật tốt bụng.
Trên đây là Giải SGK tiếng Anh 8 Unit 6 The young pioneers club. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
>> XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Getting Started, Listen and Read, Speak, Listen
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.